DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
The culture of Chimpanzee!
A
The similarities between chimpanzees and humans have been studied for years, but in the past decade, researchers have determined that these resemblances run much deeper than anyone first thought. For instance, the nut-cracking observed in the Taï Forest is far from a simple chimpanzee behavior; rather it is a singular adaptation found only in that particular part of Africa and a trait that biologists consider being an expression of chimpanzee culture. Scientists frequently use the term “culture” to describe elementary animal behaviors – such as the regional dialects of different populations of songbirds – but as it turns out, the rich and varied cultural traditions found among chimpanzees are second in complexity only to human traditions.
Những điểm tương đồng giữa tinh tinh và con người đã được nghiên cứu trong nhiều năm, nhưng trong thập kỷ qua, các nhà nghiên cứu đã xác định rằng những điểm giống nhau này sâu sắc hơn nhiều so với những gì mọi người nghĩ ban đầu. Ví dụ, hành vi bẻ hạt được quan sát thấy ở Rừng Taï khác xa với hành vi đơn giản của tinh tinh; đúng hơn đó là một sự thích nghi đặc biệt chỉ được tìm thấy ở khu vực cụ thể đó của Châu Phi và là một đặc điểm mà các nhà sinh vật học coi là biểu hiện của văn hóa tinh tinh. Các nhà khoa học thường sử dụng thuật ngữ “văn hóa” để mô tả các hành vi cơ bản của động vật - chẳng hạn như phương ngữ khu vực của các quần thể chim biết hót khác nhau - nhưng hóa ra, truyền thống văn hóa phong phú và đa dạng được tìm thấy ở loài tinh tinh chỉ phức tạp thứ hai sau truyền thống của con người.
B
During the past two years, an unprecedented scientific collaboration, involving every major research group studying chimpanzees, has documented a multitude of distinct cultural patterns extending across Africa, in actions ranging from the animals’ use of tools to their forms of communication and social customs. This emerging picture of chimpanzees not only affects how we think of these amazing creatures but also alters human beings’ conception of our own uniqueness and hints at ancient foundations for extraordinary capacity for culture.
Trong hai năm qua, một sự hợp tác khoa học chưa từng có, với sự tham gia của mọi nhóm nghiên cứu lớn nghiên cứu về tinh tinh, đã ghi lại vô số mô hình văn hóa khác biệt trải dài khắp châu Phi, trong các hành động từ việc sử dụng công cụ của động vật đến các hình thức giao tiếp và phong tục xã hội của chúng. Bức tranh mới nổi này về loài tinh tinh không chỉ ảnh hưởng đến cách chúng ta nghĩ về những sinh vật tuyệt vời này mà còn làm thay đổi quan niệm của con người về sự độc đáo của chính chúng ta và gợi ý về những nền tảng cổ xưa về năng lực văn hóa phi thường.
C
Homo sapiens and Pan troglodytes have coexisted for hundreds of millennia and share more than 98 percent of their genetic material, yet only 40 years ago we still knew next to nothing about chimpanzee behavior in the wild. That began to change in the 1960s when Toshisada Nishida of Kyoto University in Japan and Jane Goodall began their studies of wild chimpanzees at two field sites in Tanzania. (Goodall’s research station at Gombe – the first of its kind – is more famous, but Nishida’s site at Mahale is the second oldest chimpanzee research site in the world.)
Homo sapiens và Pan troglodytes đã cùng tồn tại hàng trăm thiên niên kỷ và có chung hơn 98% vật chất di truyền, tuy nhiên chỉ 40 năm trước chúng ta vẫn gần như không biết gì về hành vi của tinh tinh trong tự nhiên. Điều đó bắt đầu thay đổi vào những năm 1960 khi Toshisada Nishida thuộc Đại học Kyoto ở Nhật Bản và Jane Goodall bắt đầu nghiên cứu về tinh tinh hoang dã tại hai địa điểm thực địa ở Tanzania. (Trạm nghiên cứu của Goodall tại Gombe - trạm nghiên cứu đầu tiên thuộc loại này - nổi tiếng hơn, nhưng địa điểm của Nishida tại Mahale là địa điểm nghiên cứu tinh tinh lâu đời thứ hai trên thế giới.)
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
D
In these initial studies, as the chimpanzees became accustomed to close observation, the remarkable discoveries began. Researchers witnessed a range of unexpected behaviors, including fashioning and using tools, hunting, meat-eating, food sharing and lethal fights between members of neighboring communities. In the years that followed, other primatologists set up camp elsewhere, and, despite all the financial, political and logistical problems that can beset African fieldwork, several of these outposts became truly long-term projects. As a result, we live in an unprecedented time, when an intimate and comprehensive scientific record of chimpanzees’ lives, at last, exists not just for one but for several communities spread across Africa.
Trong những nghiên cứu ban đầu này, khi tinh tinh đã quen với việc quan sát chặt chẽ, những khám phá đáng chú ý bắt đầu diễn ra. Các nhà nghiên cứu đã chứng kiến một loạt hành vi bất ngờ, bao gồm thời trang và cách sử dụng công cụ, săn bắn, ăn thịt, chia sẻ thức ăn và những trận đánh chết người giữa các thành viên của các cộng đồng lân cận. Trong những năm sau đó, các nhà linh trưởng học khác đã dựng trại ở nơi khác, và bất chấp mọi vấn đề tài chính, chính trị và hậu cần có thể cản trở công việc nghiên cứu thực địa ở Châu Phi, một số tiền đồn này đã thực sự trở thành những dự án dài hạn. Kết quả là, chúng ta đang sống trong một thời kỳ chưa từng có, khi cuối cùng, có một hồ sơ khoa học sâu sắc và toàn diện về cuộc sống của tinh tinh, không chỉ tồn tại cho một mà còn cho nhiều cộng đồng trải khắp Châu Phi.
E
As early as 1973, Goodall recorded 13 forms of tool use as well as eight social activities that appeared to differ between the Gombe chimpanzees and chimpanzee populations elsewhere. She ventured that some variations had what she termed a cultural origin. But what exactly did Goodall mean by “culture”? According to the Oxford Encyclopedic English Dictionary, culture is defined as “the customs … and achievements of a particular time or people.” The diversity of human cultures extends from technological variations to marriage rituals, from culinary habits to myths and legends. Animals do not have myths and legends, of course. But they do have the capacity to pass on behavioral traits from generation to generation, not through their genes but by learning. For biologists, this is the fundamental criterion for a cultural trait: it must be something that can be learned by observing the established skills of others and thus passed on to future generations.
Ngay từ năm 1973, Goodall đã ghi nhận 13 hình thức sử dụng công cụ cũng như 8 hoạt động xã hội có vẻ khác biệt giữa quần thể tinh tinh Gombe và quần thể tinh tinh ở những nơi khác. Cô ấy mạo hiểm rằng một số biến thể có cái mà cô ấy gọi là nguồn gốc văn hóa. Nhưng chính xác thì Goodall muốn nói gì khi nói “văn hóa”? Theo Từ điển tiếng Anh Bách khoa Oxford, văn hóa được định nghĩa là “phong tục… và những thành tựu của một thời đại hoặc một dân tộc cụ thể”. Sự đa dạng của nền văn hóa con người trải dài từ những biến đổi công nghệ đến các nghi lễ hôn nhân, từ thói quen ẩm thực đến những huyền thoại và truyền thuyết. Tất nhiên, động vật không có thần thoại và truyền thuyết. Nhưng chúng có khả năng truyền lại những đặc điểm hành vi từ thế hệ này sang thế hệ khác, không phải thông qua gen mà bằng học tập. Đối với các nhà sinh học, đây là tiêu chí cơ bản cho một đặc điểm văn hóa: nó phải là thứ có thể học được bằng cách quan sát các kỹ năng đã được thiết lập của người khác và do đó được truyền lại cho các thế hệ tương lai.
F
What of the implications for chimpanzees themselves? We must highlight the tragic loss of chimpanzees, whose populations are being decimated just when we are at last coming to appreciate these astonishing animals more completely. Populations have plummeted in the past century and continue to fall as a result of illegal trapping, logging and, most recently, the bushmeat trade. The latter is particularly alarming: logging has driven roadways into the forests that are now used to ship wild-animal meat-including chimpanzee meat to consumers as far afield as Europe. Such destruction threatens not only the animals themselves but also a host of fascinatingly different ape cultures.
Điều gì có ý nghĩa đối với bản thân loài tinh tinh? Chúng ta phải nêu bật sự mất mát bi thảm của loài tinh tinh, quần thể của chúng đang bị suy giảm đúng lúc cuối cùng chúng ta cũng đánh giá cao những loài động vật đáng kinh ngạc này một cách trọn vẹn hơn. Số lượng loài đã giảm mạnh trong thế kỷ qua và tiếp tục giảm do nạn đánh bẫy, khai thác gỗ bất hợp pháp và gần đây nhất là buôn bán thịt rừng. Điều thứ hai đặc biệt đáng báo động: việc khai thác gỗ đã đẩy các con đường vào các khu rừng hiện được sử dụng để vận chuyển thịt động vật hoang dã, bao gồm cả thịt tinh tinh tới người tiêu dùng ở những nơi xa xôi như châu Âu. Sự hủy diệt như vậy đe dọa không chỉ bản thân các loài động vật mà còn đe dọa một loạt các nền văn hóa vượn khác nhau một cách hấp dẫn.
G
Perhaps the cultural richness of the ape may yet help in its salvation, however. Some conservation efforts have already altered the attitudes of some local people. A few organizations have begun to show videotapes illustrating the cognitive prowess of chimpanzees. One Zairian viewer was heard to exclaim, “Ah, this ape is so like me, I can no longer eat him.”
Tuy nhiên, có lẽ sự phong phú về văn hóa của loài vượn có thể giúp ích cho việc cứu rỗi nó. Một số nỗ lực bảo tồn đã làm thay đổi thái độ của một số người dân địa phương. Một số tổ chức đã bắt đầu chiếu các đoạn băng video minh họa khả năng nhận thức của tinh tinh. Một người xem Zairian đã thốt lên: “À, con vượn này giống tôi quá, tôi không thể ăn thịt nó được nữa”.
H
How an international team of chimpanzee experts conducted the most comprehensive survey of the animals ever attempted. Scientists have been investigating chimpanzee culture for several decades, but too often their studies contained a crucial flaw. Most attempts to document cultural diversity among chimpanzees have relied solely on officially published accounts of the behaviors recorded at each research site. But this approach probably overlooks a good deal of cultural variation for three reasons.
Làm thế nào một nhóm chuyên gia về tinh tinh quốc tế đã thực hiện cuộc khảo sát toàn diện nhất về loài động vật này từng được thực hiện. Các nhà khoa học đã nghiên cứu văn hóa tinh tinh trong nhiều thập kỷ, nhưng các nghiên cứu của họ thường chứa đựng một sai sót nghiêm trọng. Hầu hết các nỗ lực ghi lại sự đa dạng văn hóa ở loài tinh tinh chỉ dựa vào các tài liệu được công bố chính thức về các hành vi được ghi lại tại mỗi địa điểm nghiên cứu. Nhưng cách tiếp cận này có lẽ đã bỏ qua rất nhiều sự khác biệt về văn hóa vì ba lý do.
I
First, scientists typically don’t publish an extensive list of all the activities they do not see at a particular location. Yet this is exactly what we need to know which behaviors were and were not observed at each site. Second, many reports describe chimpanzee behaviors without saying how common they are; without this information, we can’t determine whether a particular action was a once-in-a-lifetime aberration or a routine event that should be considered part of the animals’ culture. Finally, researchers’ descriptions of potentially significant chimpanzee behaviors frequently lack sufficient detail, making it difficult for scientists working at other spots to record the presence or absence of the activities.
Thứ nhất, các nhà khoa học thường không công bố danh sách đầy đủ về tất cả các hoạt động mà họ không thấy ở một địa điểm cụ thể. Tuy nhiên, đây chính xác là những gì chúng ta cần biết - những hành vi nào đã được quan sát và không được quan sát thấy ở mỗi địa điểm. Thứ hai, nhiều báo cáo mô tả hành vi của tinh tinh mà không nói rõ mức độ phổ biến của chúng; không có thông tin này, chúng ta không thể xác định liệu một hành động cụ thể là sai lầm xảy ra một lần trong đời hay là một sự kiện thường lệ nên được coi là một phần văn hóa của động vật. Cuối cùng, mô tả của các nhà nghiên cứu về các hành vi có thể có ý nghĩa quan trọng của tinh tinh thường thiếu chi tiết đầy đủ, khiến các nhà khoa học làm việc tại các địa điểm khác gặp khó khăn trong việc ghi lại sự hiện diện hay vắng mặt của các hoạt động đó.
J
To remedy these problems, the two of us decided to take a new approach. We asked field researchers at each site for a list of all the behaviors they suspected were local traditions. With this information in hand, we pulled together a comprehensive list of 65 candidates for cultural behaviors.
Để khắc phục những vấn đề này, hai chúng tôi quyết định thực hiện một cách tiếp cận mới. Chúng tôi đã yêu cầu các nhà nghiên cứu thực địa tại mỗi địa điểm cung cấp danh sách tất cả các hành vi mà họ nghi ngờ là truyền thống địa phương. Với thông tin này trong tay, chúng tôi đã tập hợp được một danh sách đầy đủ gồm 65 ứng cử viên cho các hành vi văn hóa.
K
Then we distributed our list to the team leaders at each site. In consultation with their colleagues, they classified each behavior in terms of its occurrence or absence in the chimpanzee community studied. The key categories were customary behavior (occurs in most or all of the able-bodied members of at least one age or sex class, such as all adult males), habitual (less common than customary but occurs repeatedly in several individuals), present (seen at the site but not habitual), absent (never seen), and unknown.
Sau đó, chúng tôi phân phát danh sách của mình cho các trưởng nhóm ở mỗi địa điểm. Sau khi tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp, họ đã phân loại từng hành vi theo mức độ xuất hiện hay vắng mặt của nó trong cộng đồng tinh tinh được nghiên cứu. Các loại chính là hành vi tập quán (xảy ra ở hầu hết hoặc tất cả các thành viên khỏe mạnh thuộc ít nhất một độ tuổi hoặc tầng lớp giới tính, chẳng hạn như tất cả nam giới trưởng thành), thói quen (ít phổ biến hơn tập quán nhưng xảy ra nhiều lần ở một số cá nhân), hiện tại ( đã thấy ở hiện trường nhưng không thường xuyên), vắng mặt (chưa từng thấy) và không rõ.
able-bodied : khỏe mạnh, đủ tiêu chuẩn
Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 1-5
The Reading Passage has seven paragraphs 1-5.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A-K, in boxes 1-5 on your answer sheet.
1 A problem of researchers on chimpanzee culture which are only based on official sources.
2 Design a new system by two scientists aims to solve the problem.
3 Reasons why previous research on ape culture is problematic.
4 Classification of data observed or collected.
5 An example that showing the tragic outcome of animals leading to an indication of the change in local people’s attitude in preservation.
Questions 6-10
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 6-10 on your answer sheet, write
TRUE if the statement is true
FALSE if the statement is false
NOT GIVEN if the information is not given in the passage
6 The research found that scientist can make chimpanzees possess the same complex culture as human.
7 Human and apes live together long ago and share most of their genetic substance.
8 Even Toshisada Nishida and Jane Goodall’s beginning studies observed many surprising features of civilized behaviors among chimpanzees.
9 Chimpanzees, like a human, have the ability to deliver cultural behaviors mostly from genetic inheritance.
10 For decades, researchers have investigated chimpanzees by data obtained from both unobserved and observed approaches.
Questions 11-14
Answer the questions below.
Choose NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the passage for each answer.
11 When the unexpected discoveries of chimpanzee behavior start?
12 Which country is the researching site of Toshisada Nishida and Jane Goodall?
13 What did the chimpanzee have to get used to in the initial study?
14 What term can depict it than Jane Goodall found the chimpanzee used the tool in 1973?
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN
1. H
2. J
3. I
4. K
5. G
6. NOT GIVEN
7. TRUE
8. TRUE
9. FALSE
10. FALSE
11. in the 1960s
12. Tanzania
13. (close) observation/ observers
14. (a) culture origin