Chat hỗ trợ
Chat ngay

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING: TERRIFIC TUPPERWARE

 


TERRIFIC TUPPERWARE giải chi tiết, dịch hoàn thiện, giải thích rõ ràng

Thumbnail

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:

TERRIFIC TUPPERWARE

 

A

Throw open anyone’s kitchen cupboards from Andorra to Zimbabwe, and you’ll find colourful plastic products for the preparation, serving, and storage of food. Chances are, some of these are Tupperware.

Hãy mở toang tủ bếp của bất kỳ ai từ Andorra đến Zimbabwe, và bạn sẽ tìm thấy các sản phẩm nhựa nhiều màu sắc để chuẩn bị, phục vụ và bảo quản thực phẩm. Rất có thể một số trong số này là Tupperware.

Throw open (v): to open completely and suddenly

B

For many people in developed countries, Tupperware is redolent of the 1950s when grandma and her friends bought and sold it at ‘Tupperware parties’. Some would even say Tupperware became a cultural icon in that decade. However, these days, while parties are still popular, online sales are challenging the model. Indeed, since 2000, more Tupperware franchises have opened in China than anywhere else.

Đối với nhiều người ở các nước phát triển, Tupperware mang âm hưởng của những năm 1950 khi bà và bạn bè của bà mua và bán nó tại 'các bữa tiệc Tupperware'. Một số thậm chí còn nói rằng Tupperware đã trở thành một biểu tượng văn hóa trong thập kỷ đó. Tuy nhiên, ngày nay, trong khi các bữa tiệc vẫn còn phổ biến, bán hàng trực tuyến đang thách thức mô hình này. Thật vậy, kể từ năm 2000, nhiều cửa hàng nhượng quyền của Tupperware đã được mở ở Trung Quốc hơn bất kỳ nơi nào khác.

redolent (adj): gợi nhớ lại, mang âm hưởng

C

Take the Hundred Benefits shop in Hangzhou, one of China’s fastest-growing cities. Located in a chic part of town, it’s full of twenty-somethings who haven’t yet had a child but are building a nest. They’ve got plenty of expendable income, and they’re picking out items to reflect their new-found optimism. China is undergoing a home-decorating revolution after years of dull, unreliable products. Furthermore, the average size of living space for urban Chinese has almost doubled recently, so there’s room for lots of stuff. But why choose A Tupperware? It’s functional as well as fun. It’s sealable, stackable, durable, microwave-and-freezable, dishwasher-friendly, and culturally sensitive: four-layer traditional Chinese lunch-boxes, revamped in bright sexy colours, grace the shelves of the Hundred Benefits shop.

Hãy xem cửa hàng Bách lợi ở Hàng Châu, một trong những thành phố phát triển nhanh nhất của Trung Quốc. Tọa lạc tại một khu vực sang trọng của thị trấn, nơi đây có rất nhiều thanh niên đôi mươi chưa có con nhưng đang xây tổ ấm. Họ có nhiều khoản thu nhập có thể chi tiêu và họ đang chọn ra những mặt hàng để phản ánh sự lạc quan mới tìm thấy của họ. Trung Quốc đang trải qua một cuộc cách mạng trang trí nhà cửa sau nhiều năm với các sản phẩm buồn tẻ, không đáng tin cậy. Hơn nữa, kích thước không gian sống trung bình cho người Trung Quốc thành thị gần đây đã tăng gần gấp đôi, vì vậy có rất nhiều chỗ cho nhiều thứ. Nhưng tại sao lại chọn Tupperware? Nó mang lại niềm vui cũng như rất hữu dụng. Nó có thể bịt kín, có thể xếp chồng lên nhau, bền, có thể dùng trong lò vi sóng và có thể làm đông lạnh, thân thiện với máy rửa chén và phù hợp với văn hóa: những hộp cơm bốn lớp truyền thống của Trung Quốc, được tân trang bằng màu sắc tươi sáng gợi cảm, làm nổi bật các kệ hàng của cửa hàng Bách lợi.

functional (adj): thiết thực, hữu dụng

D

What is the Tupperware story? The special plastic used in it was invented in 1938 by an American called Earl Tupper. The famous seals, which keep the air out and freshness in, came later. Tupper’s company was established in 1946, and for more than 40 years boasted every success, but, recently, Tupperware Brands Corporation has been sold several times, and its parent company, Illinois Tool Works, has announced that declining American prospects may mean resale.

Câu chuyện Tupperware là gì? Loại nhựa đặc biệt được sử dụng trong đó được phát minh vào năm 1938 bởi một người Mỹ tên là Earl Tupper. Sự khóa kín nổi tiếng, giữ cho không khí không đi vào trong hộp và giữ được độ tươi, xuất hiện sau đó. Công ty của Tupper được thành lập vào năm 1946 và trong hơn 40 năm đã đạt được mọi thành công, nhưng gần đây, Tupperware Brands Corporation đã được bán nhiều lần và công ty mẹ của nó, Illinois Tool Works, đã thông báo rằng triển vọng của người Mỹ đang giảm có thể đồng nghĩa với việc bán lại.

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.


E

Until the 1990s, Tupperware relied totally on a pyramid sales model. In this, a person buys products from a person above him or her, rather than from a wholesale company or retail shop, and after-sale of the new product to a third party gives a small percentage of the money to the person from whom he or she originally bought. In turn, when the person on the lowest level recruits more vendors, those people return percentages to the person above. Initially, Tupperware operated like this because it was not available in shops. A more direct line between the manufacturer and the buyer results in cheaper products, and, as Tupperware is largely sold in the home, women suddenly have an independent income. A disadvantage might be that since people typically buy from and sell to friends, there are pressures at ordinary social gatherings to do deals, which some people may consider unethical. This raises the question: am I going for a pleasant dinner at Alison’s; or am I expected to buy a set of measuring cups from her as I leave? This pyramid model is prohibited in China and has lost favour in many countries like Britain, Germany, Australia, and New Zealand, where once it was all-pervasive. At present, most US sales are still on the party plan, but online and franchise sales are catching up.

Cho đến những năm 1990, Tupperware hoàn toàn dựa vào mô hình bán hàng kim tự tháp. Trong trường hợp này, một người mua sản phẩm từ một người cấp trên của mình, chứ không phải từ một công ty bán buôn hoặc cửa hàng bán lẻ, và sau khi bán sản phẩm mới cho bên thứ ba, họ sẽ trả một tỷ lệ nhỏ số tiền cho người mà anh ta hoặc cô ta mua lúc đầu. Đổi lại, khi người ở cấp thấp nhất tuyển dụng thêm nhà cung cấp, những người đó sẽ trả lại tỷ lệ phần trăm cho người ở trên. Ban đầu, Tupperware hoạt động như vậy vì nó không có sẵn trong các cửa hàng. Một đường dây trực tiếp hơn giữa nhà sản xuất và người mua dẫn đến các sản phẩm rẻ hơn, và vì Tupperware chủ yếu được bán tại nhà, phụ nữ đột nhiên có thu nhập độc lập. Một bất lợi có thể là vì mọi người thường mua và bán cho bạn bè, nên có những áp lực tại các cuộc tụ họp xã hội bình thường để thực hiện các giao dịch, điều mà một số người có thể coi là phi đạo đức. Điều này đặt ra câu hỏi: tôi sẽ có một bữa tối thú vị tại Alison's; hay tôi phải mua một bộ cốc đong từ cô ấy khi tôi rời đi? Mô hình kim tự tháp này bị cấm ở Trung Quốc và không còn được ưa chuộng ở nhiều quốc gia như Anh, Đức, Úc và New Zealand, những nơi từng phổ biến rộng rãi. Hiện tại, hầu hết doanh số bán hàng tại Hoa Kỳ vẫn nằm trong kế hoạch của bữa tiệc, nhưng doanh số bán hàng trực tuyến và nhượng quyền thương mại đang bắt kịp.

 

F

Tupperware became fashionable after World War II. During the war, large numbers of women were in paid employment outside the home while their men were away fighting. When the men returned, the women mostly resumed their household duties. There are widely divergent views about Tupperware’s role at this time. Some feminists propose that the company promulgated an image of women confined to the kitchen, making the female pursuit of a career less likely. Others say that the pyramid sales model allowed women to earn, promoting autonomy and prosperity. In particular, those who were pregnant and at home could enjoy some extra cash.

Tupperware trở thành mốt sau Thế chiến thứ 2. Trong chiến tranh, một số lượng lớn phụ nữ làm công việc được trả công bên ngoài gia đình trong khi đàn ông của họ đi chiến đấu. Khi những người đàn ông trở về, những người phụ nữ chủ yếu tiếp tục công việc gia đình của họ. Có nhiều quan điểm khác nhau về vai trò của Tupperware tại thời điểm này. Một số nhà nữ quyền đề xuất rằng công ty truyền bá hình ảnh phụ nữ chỉ bó buộc trong bếp, khiến khả năng theo đuổi sự nghiệp của phụ nữ ít đi. Những người khác nói rằng mô hình bán hàng kim tự tháp cho phép phụ nữ kiếm tiền, khuyến khích quyền tự chủ và thành công. Đặc biệt, những người đang mang thai và ở nhà có thể được hưởng thêm một ít tiền.

G

Effective rebranding of Tupperware has taken place in the East, but what about in America? Well, the Tupperware website there has developed a ‘Chain of Confidence’ programme to improve sales. In this, women reinforce the notion of female solidarity by purchasing Tupperware and swapping true stories. Over a million dollars from this programme has also been donated to a girls’ charity.

Việc chuyển đổi thương hiệu hiệu quả của Tupperware đã diễn ra ở phương Đông, nhưng còn ở Mỹ thì sao? Chà, trang web Tupperware đã phát triển chương trình 'Chuỗi niềm tin' để cải thiện doanh số bán hàng. Trong đó, phụ nữ củng cố quan niệm về sự đoàn kết của phụ nữ bằng cách mua Tupperware và trao đổi những câu chuyện có thật. Hơn một triệu đô la từ chương trình này cũng đã được quyên góp cho một tổ chức từ thiện dành cho các cô gái.

 

H

What the future holds for the pretty plastic product is uncertain. Will Tupperware become a relic of the past like cane baskets and wooden tea chests, or will online social programmes and avid Chinese consumers save the company?

Tương lai của sản phẩm nhựa xinh xắn là không chắc chắn. Tupperware sẽ trở thành một di tích của quá khứ giống như giỏ mây và tủ trà bằng gỗ, hay các chương trình xã hội trực tuyến và người tiêu dùng Trung Quốc cuồng nhiệt sẽ cứu công ty?

  

>>>> Xem thêm:

                                                 ♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1

                                                 ♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)

 

Questions 14-17

The text has eight paragraphs: A-H.

Which paragraph, A-H, has the following information?

Write the correct letter, A-H, in boxes 14-17 on your answer sheet.

 

14   The benefits of Tupperware in the kitchen.

15   Opposing views on Tupperware and the position of women.

16   A sales model which might spoil the friendship.

17   Worldwide availability of Tupperware.

 

Questions 18-22

Look at questions 18-22 and the list of countries below.

Match each statement with a country.

Write the letters, A-D, in boxes 18-22 on your answer sheet.

 

18   Consumers here are now less keen on the pyramid sales model

19   Tupperware buyers in this country give money to help others

20   Young women here lead the way in the purchase of Tupperware

21   The writer uses this to represent many countries

22   Just after World War II, Tupperware was established here

List of countries

A     Andorra

B     China

C     Germany

D     US

 

Questions 23-27

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 2?

In boxes 23-27 on your answer sheet, write:

YES                  if the statement agrees with the claims of the writer

NO                   if the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN    if it is impossible to say what the writer thinks about this

 

23   Keeping food fresh is something Tupperware does well.

24   Tupperware was responsible for a negative image of women in the 1950s.

25   Rebranding in China has been unsuccessful.

26   Tupperware containers are good for the environment.

27   The future of Tupperware Brands Corporation is assured.

 

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


 

ĐÁP ÁN:

14. C

15. F

16. E

17. A

18. C

19. D

20. B

21. A

22. D

23. YES

24. NOT GIVEN

25. NO

26. NOT GIVEN

27. NO

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status