DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
Tele-working
A
Teleworking – working remotely from an office- is said to have many benefits for organisations, the environment and society. It provokes mixed reactions from its acolytes and those that experience it first-hand. Whether you like it or not, it is true to say that work is no longer dependent on geography and this opens up a range of opportunities for working in new ways and environments.
Làm việc từ xa - làm việc xa văn phòng - được cho là mang lại nhiều lợi ích cho tổ chức, môi trường và xã hội. Nó gây ra những phản ứng trái chiều từ những người liên quan và những người trực tiếp trải nghiệm nó. Dù bạn có thích hay không, thì đúng là công việc không còn phụ thuộc vào địa lý và điều này mở ra nhiều cơ hội làm việc theo những cách thức và môi trường mới.
B
The surveys show that the productivity increase is not primarily because of longer working hours (as is sometimes suggested). Although prevalent, working more is just one of a number of influencing factors, and not the most important.” An unusual comparison of the performance of teleworkers with a closely matched control group of non-teleworkers found that not only was productivity higher but also that absenteeism and error rates were lower.
Các cuộc khảo sát cho thấy “rằng năng suất tăng chủ yếu không phải do thời gian làm việc dài hơn (như đôi khi được đề xuất). Mặc dù phổ biến, nhưng làm việc nhiều hơn chỉ là một trong số các yếu tố ảnh hưởng và không phải là yếu tố quan trọng nhất." Một so sánh đáng chú ý về hiệu suất của những người làm việc từ xa với một nhóm đối chứng ngang tài ngang sức không làm việc từ xa cho thấy rằng không chỉ năng suất cao hơn mà tỷ lệ vắng mặt và sai sót cũng thấp hơn.
unusual (adj): Đáng chú ý, đặc sắc; đặc biệt
C
Two other areas where SUSTEL has added to the economic impact knowledge base are its effect on absenteeism and space utilisation. In the case of absenteeism, over 60 per cent of those surveyed stated that telework had enabled them to work when they were prevented from reaching a work location (usually through illness or transport problems). Around half the cases also identified substantial reductions in space requirements – to the point where one organisation had completely done away with a central office. Changes in non-commuting travel on weekends: Home-based workers, which includes a substantial population of people who are not commuters, spend more time shopping out of the home than traditional workers.
Hai lĩnh vực khác mà SUSTEL đã bổ sung vào cơ sở kiến thức về tác động kinh tế là ảnh hưởng của nó đối với tình trạng vắng mặt và sử dụng không gian. Trong trường hợp vắng mặt, hơn 60% những người được khảo sát nói rằng làm việc từ xa đã cho phép họ làm việc khi họ không thể đến địa điểm làm việc (thường là do bệnh tật hoặc các vấn đề về phương tiện đi lại). Các trường hợp xung quanh đã giúp xác định các yêu cầu về không gian đã giảm đáng kể - đến mức một tổ chức đã loại bỏ hoàn toàn văn phòng trung tâm. Những thay đổi trong việc di chuyển không bao gồm đi làm vào cuối tuần: những người làm việc tại nhà, bao gồm một lượng lớn những người không làm việc từ xa, dành nhiều thời gian hơn để mua sắm bên ngoài nhà so với những người làm việc truyền thống.
Commuting travel was defined as travel between home and a place of work or study and non-commuting travel as travel for shopping and personal business or for visiting friends/relatives or other social activities.
D
Half-time telecommuting could reduce carbon emissions by over 51 million metric tons a year—the equivalent of taking all of New York’s commuters off the road. Additional carbon footprint savings will come from reduced: office energy, roadway repairs, urban heating, office construction, business travel, and paper usage (as electronic documents replace paper). Although energy utilization will continue to grow as we expand our industry and improve our standard of living, efficient use of energy will always be of prime importance. By telecommuting to work instead of using more conventional methods, there is a great potential to save energy. The three major areas where energy can be conserved are Vehicle-related materials and resources; Highway-related materials and resources; and work-related materials and resources.
Làm việc từ xa nữa thời gian có thể giảm hơn 51 triệu tấn khí thải carbon mỗi năm—tương đương với việc loại bỏ tất cả những người đi làm ở New York ra khỏi đường. Tiết kiệm lượng khí thải carbon bổ sung sẽ đến từ việc giảm: năng lượng văn phòng, sửa chữa đường xá, sưởi ấm đô thị, xây dựng văn phòng, đi công tác, sử dụng giấy (vì tài liệu điện tử thay thế giấy). Mặc dù việc sử dụng năng lượng sẽ tiếp tục phát triển khi chúng ta mở rộng ngành công nghiệp và cải thiện mức sống, nhưng việc sử dụng năng lượng hiệu quả sẽ luôn có tầm quan trọng hàng đầu. Bằng cách làm việc từ xa để làm việc thay vì sử dụng các phương pháp thông thường hơn, có khả năng tiết kiệm năng lượng rất lớn. Ba lĩnh vực chính mà năng lượng có thể được bảo tồn là tài nguyên và vật liệu liên quan đến phương tiện; tài liệu và tài nguyên liên quan đến đường cao tốc; và các tài liệu và nguồn lực liên quan đến công việc.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập ( chỉ có thể tải, in phần đề để luyện tập, phần giải chi tiết và dịch chỉ xem online).
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
E
A tremendous amount of energy is required to produce transportation equipment such as automobiles, buses, trains and jet aircraft. If telecommuting is promoted, there will be less use of this equipment and less energy will be required for production, maintenance and repair of this equipment. Fuel resources and gases needed to operate this equipment will be reduced, as well the building and repair of highways and maintenance require a large consumption of energy, not only in the operation of the highway construction and repair equipment but also in the manufacture and transportation of the required materials. An increase in the percentage of people telecommuting to work will decrease the need for expanded highways and associated road maintenance. The first two areas are related to getting to work.
Một lượng năng lượng khổng lồ cần thiết để sản xuất các thiết bị vận tải như ô tô, xe buýt, xe lửa và máy bay phản lực. Nếu làm việc từ xa được thúc đẩy, thiết bị này sẽ ít được sử dụng hơn và sẽ cần ít năng lượng hơn để sản xuất, bảo trì và sửa chữa thiết bị này. Tài nguyên nhiên liệu và khí đốt cần thiết để vận hành thiết bị này sẽ giảm, đồng thời việc xây dựng, sửa chữa và bảo trì đường cao tốc cũng đòi hỏi mức tiêu thụ năng lượng lớn, không chỉ trong vận hành thiết bị xây dựng và sửa chữa đường cao tốc mà còn trong sản xuất và vận chuyển thiết bị. các vật liệu cần thiết Việc tăng tỷ lệ người làm việc từ xa sẽ làm giảm nhu cầu mở rộng đường cao tốc và bảo trì đường liên quan. Hai lĩnh vực đầu tiên liên quan đến việc đi làm.
F
Socially, the SUSTEL research found that most survey respondents felt that teleworking gave them a better quality of life and work-life balance. Many also reported health benefits. A significant number also stated that they were using local services more and becoming more involved in their local communities. The loss of teamwork and team spirit within teleworking populations was tackled through ideas such as Oracle’s ‘FUNctional’ offices. Designed to increase communication and interaction when people are at the office, they are bright and focused around a central cafe to stimulate ideas and face-to-face contact.
Về mặt xã hội, nghiên cứu của SUSTEL cho thấy hầu hết những người tham gia khảo sát đều cảm thấy rằng làm việc từ xa mang lại cho họ chất lượng cuộc sống tốt hơn và cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Nhiều người cũng báo cáo lợi ích sức khỏe. Một số đáng kể cũng nói rằng họ đang sử dụng các dịch vụ địa phương nhiều hơn và tham gia nhiều hơn vào cộng đồng địa phương của họ. Việc mất tinh thần đồng đội và tinh thần đồng đội trong cộng đồng làm việc từ xa đã được giải quyết thông qua các ý tưởng như văn phòng 'FUNctional' của Oracle. Được thiết kế để tăng cường giao tiếp và tương tác khi mọi người ở văn phòng, chúng sáng sủa và tập trung xung quanh một quán cà phê trung tâm để khuyến khích nhiều ý tưởng và tiếp xúc trực tiếp.
G
The finding that many teleworkers report both longer working hours and a better quality of life is paradoxical. More time working is usually associated with increased stress, domestic tension and other factors that reduce the quality of life. One possible explanation is that, for many individuals, their increased working hours will be less than the time they have saved in commuting. Hence, they still have more time available for family and other activities. For some, the stress associated with commuting (especially for long distances) may be less than that arising from additional working time. Perhaps most significantly, teleworking can in effect create time through opportunities for multi-tasking or greater control of activities. As one survey respondent noted. “Although the amount of time has not changed it has made the weekends freer, as domestic activities can be fitted in during lunchtimes or early morning.”
Phát hiện rằng nhiều người làm việc từ xa báo cáo cả thời gian làm việc dài hơn và chất lượng cuộc sống tốt hơn là một nghịch lý. Nhiều thời gian làm việc hơn thường liên quan đến việc gia tăng căng thẳng, căng thẳng trong gia đình và các yếu tố khác làm giảm chất lượng cuộc sống. Một lời giải thích có thể là, đối với nhiều cá nhân, số giờ làm việc tăng thêm của họ sẽ ít hơn thời gian họ tiết kiệm được khi đi lại. Do đó, họ vẫn có nhiều thời gian hơn cho gia đình và các hoạt động khác. Đối với một số người, căng thẳng liên quan đến việc đi làm (đặc biệt là khi đi đường dài) có thể ít hơn căng thẳng do thời gian làm thêm. Có lẽ quan trọng nhất, làm việc từ xa trên thực tế có thể tạo ra thời gian thông qua các cơ hội thực hiện đa tác vụ hoặc kiểm soát tốt hơn các hoạt động. Như một người trả lời khảo sát đã lưu ý. "Mặc dù lượng thời gian không thay đổi nhưng nó đã khiến những ngày cuối tuần trở nên tự do hơn, vì các hoạt động gia đình có thể được tổ chức vào giờ ăn trưa hoặc sáng sớm."
H
When you work in an office or a cubicle and something goes wrong with any hardware or software you have the option of calling in the IT man. In fact, all of the equipment that you use at the office is supported by technical staff. That means regular updates and maintenance for various and sundry office tools like land-line phones, computers, internet connections, laptops, cell phones, printers, and other office equipment is all up to you when you work from home, you’ll surely encounter technical problems and when you do, where do you get the support and help you need? If your computer hard drive crashed today, would you have the funds to replace it?
Khi bạn làm việc trong văn phòng hoặc phòng làm việc nhỏ và có sự cố xảy ra với bất kỳ phần cứng hoặc phần mềm nào, bạn có tùy chọn gọi cho nhân viên CNTT. Trên thực tế, tất cả các thiết bị mà bạn sử dụng tại văn phòng đều được nhân viên kỹ thuật hỗ trợ. Điều đó có nghĩa là việc cập nhật và bảo trì thường xuyên cho các công cụ văn phòng khác nhau và lặt vặt như điện thoại cố định, máy tính, kết nối internet, máy tính xách tay, điện thoại di động, máy in và các thiết bị văn phòng khác đều tùy thuộc vào bạn khi làm việc ở nhà, chắc chắn bạn sẽ gặp phải các vấn đề kỹ thuật và khi bạn gặp sự cố, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ và trợ giúp khi cần ở đâu? Nếu ổ cứng máy tính của bạn bị hỏng ngày hôm nay, liệu bạn có đủ tiền để thay thế nó không?
>>>> Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 28-35
Complete the summary using the list of words, A-N below.
Write the correct letter, A-N, in boxes 28-35 on your answer sheet.
Teleworking has been said to have many benefits for both society and companies. Survey identified that telecommuters spend more time on 28……………….. than those traditional workers on changes in non-commuting travel on weekends. It also is beneficial to the environment as it reduces the 29……………….. in the atmosphere from decreased street repairs, city heating, or even 30……………….. as staff in office could send documents 31……………….. Apart from that, other materials such as Vehicle-related, Highway-related and 32……………….. materials will also be saved. Traditionally, a large amount of energy is needed to make 33……………….., e.g. Public transportation and private cars. With the rise of telecommuting, resources and 34……………….. will be saved. And conservation goes to the energy and materials consumed in all 35………………..
A pollution B internet energy C paper usage
D construction and maintenance E materials
F shopping G productivity H fuels and gases
I electronically J IT K equipment L company
M work-related N geography
Questions 36-39
Complete each sentence with the correct ending, A-F, below.
Write the correct letter, A-F, in box 36-39 on your answer sheet.
36 More working time is often connected with:
37 Oracle’s Functional idea aims to improve:
38 When you work at office equipments such as computers and printers are maintained by:
39 When work from home using hardware and software:
A stress and tension.
B consumption of goods.
C the problem of less communication with colleagues.
D many problems when equipment doesn’t work.
E transport equipment such as automobiles.
F technical supporters.
Questions 40
Answer the question 40 and choose correct letter A, B, C or D.
Implied in the passage, what is the author’s attitude toward Telework?
A surprised by its fast growth
B unconcerned about the future pattern
C believe it is generally positive and encouraging
D worried in the economical problems arise
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập ( chỉ có thể tải, in phần đề để luyện tập, phần giải chi tiết và dịch chỉ xem online).
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN
28. F
29. A
30. C
31. I
32. M
33. K
34. H
35. D
36. A
37. C
38. F
39. D
40. C