DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
SLEEP
Historically, it was difficult to study sleep. Not much can be gleaned from observing recumbent persons and questionnaires are no use because people remember little of their experience during sleep. The breakthrough came in the 1950s with electroencephalogram (EEG) recordings of brain electrical activity, when it was confirmed that sleep is anything but dormant. ĐOẠN 1
Trong lịch sử, việc nghiên cứu giấc ngủ rất khó khăn. Không thể thu thập được nhiều thông tin từ việc quan sát những người nằm và các bảng câu hỏi cũng vô ích, bởi vì mọi người nhớ rất ít về trải nghiệm của họ trong khi ngủ. Bước đột phá xảy ra vào những năm 1950 với các bản ghi điện não đồ (EEG) về hoạt động điện của não, khi người ta xác nhận rằng giấc ngủ không phải là trạng thái ngủ gì cả.
anything but : not at all (used for emphasis).
"this grisly ending is anything but sentimental"
We need sleep for biological restoration. It promotes cell growth, regeneration and memory consolidation. By shutting down most of the body’s machinery, resources can be focused on repairing damage and development. When people are deprived of sleep for any reason, there is deterioration in performance, particularly on tasks requiring concentration, and eventually, behaviour becomes shambolic. The individual becomes progressively incoherent and irritable and, after a few days, may experience delusions and hallucinations. The disruptive effects of sleep deprivation have even been successfully used as a basis of persuasion in interrogation. ĐOẠN 2
Chúng ta cần ngủ để phục hồi sinh học. Nó thúc đẩy tăng trưởng tế bào, tái tạo và củng cố trí nhớ. Bằng cách tắt hầu hết các bộ máy của cơ thể, các nguồn lực có thể được tập trung vào việc hồi phục những tổn thương và phát triển. Khi con người bị mất ngủ vì bất kỳ lý do gì, hiệu suất làm việc sẽ giảm sút, đặc biệt là trong những nhiệm vụ đòi hỏi sự tập trung và cuối cùng, hành vi trở nên hỗn loạn. Cá nhân dần dần trở nên không mạch lạc và cáu kỉnh, và sau một vài ngày, có thể bị ảo tưởng và ảo giác. Tác động gây rối của việc thiếu ngủ thậm chí còn được sử dụng thành công làm cơ sở thuyết phục trong quá trình thẩm vấn.
A vital part of sleep is dreaming, which happens most intensively during rapid eye movement (REM) sleep. We typically spend more than two hours each night dreaming, though this is often spread over four or five separate periods. Infants spend up to 50 per cent of their sleep time in REM sleep, which is understandable when one realises that REM sleep is the time used for brain development, as well as learning, thinking, and organising information. If people are woken when REM sleep commences, depriving them specifically of dream-sleep, the proportion of REM sleep increases once they fall asleep again to make up what was lost. This suggests that REM sleep is an essential aspect of sleep. ĐOẠN 3
Một phần quan trọng của giấc ngủ là giấc mơ, điều này xảy ra mạnh mẽ nhất trong giấc ngủ chuyển động mắt nhanh (REM). Chúng ta thường dành hơn hai giờ mỗi đêm để mơ, mặc dù điều này thường trải dài trong bốn hoặc năm giai đoạn riêng biệt. Trẻ sơ sinh dành tới 50% thời gian ngủ trong giấc ngủ REM, điều này dễ hiểu khi chúng ta nhận thức rằng giấc ngủ REM là thời gian dành cho sự phát triển trí não cũng như học tập, tư duy và sắp xếp thông tin. Nếu mọi người thức dậy khi giấc ngủ REM bắt đầu, đặc biệt là khiến họ mất đi giấc ngủ mơ, thì tỷ lệ giấc ngủ REM sẽ tăng lên khi họ ngủ lại để bù đắp những gì đã mất. Điều này cho thấy giấc ngủ REM là một khía cạnh thiết yếu của giấc ngủ.
Sleep and sleep-related problems play a role in a large number of human disorders and affect almost every field of medicine. For example, problems like a stroke tend to occur more frequently during the night and early morning, due to changes in hormones, heart rate, and other characteristics associated with sleep. Sleep also affects some kinds of epilepsy in complex ways. REM sleep seems to help prevent seizures that begin in one part of the brain from spreading to other brain regions, while deep sleep may promote the spread of these seizures. Sleep deprivation can also trigger seizures in people with some types of epilepsy. ĐOẠN 4
Giấc ngủ và các vấn đề liên quan đến giấc ngủ đóng vai trò trong một số lượng lớn các rối loạn ở người và ảnh hưởng đến hầu hết mọi lĩnh vực y học. Ví dụ, các vấn đề như đột quỵ có xu hướng xảy ra thường xuyên hơn vào ban đêm và sáng sớm, do sự thay đổi hormone, nhịp tim và các đặc điểm khác liên quan đến giấc ngủ. Giấc ngủ cũng ảnh hưởng đến một số loại động kinh theo những cách phức tạp. Giấc ngủ REM dường như giúp ngăn ngừa các cơn động kinh bắt đầu ở một phần não lan sang các vùng não khác, trong khi giấc ngủ sâu có thể thúc đẩy sự lây lan của những cơn động kinh này. Thiếu ngủ cũng có thể gây ra cơn động kinh ở những người mắc một số loại động kinh.
The neurons that control sleep interact strongly with the immune system. As anyone who has had the flu knows, infectious diseases tend to make people feel sleepy. This probably happens because cytokines, chemicals produced while fighting an infection, are powerful sleep-inducing substances. Sleep helps the body conserve energy that the body’s immune system needs to mount an attack. ĐOẠN 5
Các tế bào thần kinh kiểm soát giấc ngủ tương tác mạnh mẽ với hệ thống miễn dịch. Như những ai từng bị cúm đều biết, các bệnh truyền nhiễm có xu hướng khiến mọi người cảm thấy buồn ngủ. Điều này có thể xảy ra vì cytokine, chất hóa học được tạo ra khi chống lại nhiễm trùng, là những chất gây buồn ngủ mạnh mẽ. Giấc ngủ giúp cơ thể bảo tồn năng lượng mà hệ thống miễn dịch của cơ thể cần để tấn công.
Sleeping problems occur in almost all people with mental disorders, including those with depression and schizophrenia. People with depression, for example, often awaken in the early hours of the morning and find themselves unable to get back to sleep. The amount of sleep a person gets also strongly influences the symptoms of mental disorders. Sleep deprivation is an effective therapy for people with certain types of depression, while it can actually cause depression in other people. Extreme sleep deprivation can lead to a seemingly psychotic state of paranoia and hallucinations in otherwise healthy people, and disrupted sleep can trigger episodes of mania in people with manic depression. ĐOẠN 6
Vấn đề về giấc ngủ xảy ra ở hầu hết những người bị rối loạn tâm thần, kể cả những người bị trầm cảm và tâm thần phân liệt. Ví dụ, những người bị trầm cảm thường thức dậy vào đầu giờ sáng và thấy mình không thể ngủ lại được. Thời lượng giấc ngủ của một người cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến các triệu chứng rối loạn tâm thần. Thiếu ngủ là một liệu pháp hiệu quả cho những người mắc một số loại trầm cảm nhất định, trong khi nó thực sự có thể gây trầm cảm ở những người khác. Thiếu ngủ trầm trọng có thể dẫn đến trạng thái hoang tưởng và ảo giác dường như loạn thần ở những người khỏe mạnh, và giấc ngủ bị gián đoạn có thể gây ra các cơn hưng cảm ở những người bị hưng cảm trầm cảm.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
Sleeping problems are common in many other disorders as well, including Alzheimer’s disease, stroke, cancer, and head injury. These sleeping problems may arise from changes in the brain regions and neurotransmitters that control sleep, or from the drugs used to control symptoms of other disorders. In patients who are hospitalised or who receive round- the-clock care, treatment schedules or hospital routines also may disrupt sleep. The old joke about a patient being awakened by a nurse so he could take a sleeping pill contains a grain of truth. Once sleeping problems develop, they can add to a person’s impairment and cause confusion, frustration, or depression. Patients who are unable to sleep also notice pain more and may increase their requests for pain medication. Better management of sleeping problems in people who have a variety of disorders could improve the health of these patients and their quality of life. ĐOẠN 7
Vấn đề về giấc ngủ cũng thường gặp ở nhiều chứng rối loạn khác, bao gồm bệnh Alzheimer, đột quỵ, ung thư và chấn thương đầu. Những vấn đề về giấc ngủ này có thể phát sinh từ những thay đổi ở vùng não và chất dẫn truyền thần kinh kiểm soát giấc ngủ hoặc từ các loại thuốc dùng để kiểm soát các triệu chứng của các rối loạn khác. Ở những bệnh nhân nhập viện hoặc được chăm sóc 24/24, lịch trình điều trị hoặc các hoạt động thường ngày của bệnh viện cũng có thể làm gián đoạn giấc ngủ. Câu chuyện cười xưa về việc một bệnh nhân được y tá đánh thức để uống thuốc ngủ có phần nào đó là sự thật. Một khi vấn đề về giấc ngủ phát triển, chúng có thể làm con người suy yếu hơn và gây lú lẫn, thất vọng hoặc trầm cảm. Những bệnh nhân không thể ngủ cũng cảm thấy đau nhiều hơn và có thể yêu cầu dùng thuốc giảm đau nhiều hơn. Quản lý tốt hơn các vấn đề về giấc ngủ ở những người mắc nhiều chứng rối loạn khác nhau có thể cải thiện sức khỏe và chất lượng cuộc sống của những bệnh nhân này.
Insomnia is a widespread affliction. It is linked with conditions such as depression and chronic pain, but occurs also in otherwise healthy people. It is often due to temporary life circumstances, like trouble at work or anticipation of an exciting event, however, some people just have difficulty sleeping regardless of circumstances. What is interesting is that complaints of sleeplessness are often exaggerated, because people remember more easily the times they are awake during the night than the times they are asleep. When insomniacs are observed in a sleep lab, their EEG records often suggest that their sleep pattern is fairly normal, even though in the morning they maintain they hardly slept a wink. Various devices for monitoring one’s own sleep patterns are now marketed, for example mobile phone apps connected with forehead electrodes. ĐOẠN 8
Mất ngủ là một nỗi đau lan rộng. Nó có liên quan đến các tình trạng như trầm cảm và đau mãn tính, nhưng cũng xảy ra ở những người khỏe mạnh. Nguyên nhân thường là do hoàn cảnh sống tạm thời, như rắc rối trong công việc hoặc dự đoán trước một sự kiện thú vị, tuy nhiên, một số người chỉ khó ngủ bất kể hoàn cảnh nào. Điều thú vị là những lời phàn nàn về chứng mất ngủ thường bị phóng đại, bởi vì mọi người dễ nhớ những lúc họ thức trong đêm hơn những lúc họ ngủ. Khi quan sát những người mất ngủ trong phòng thí nghiệm về giấc ngủ, hồ sơ điện não đồ của họ thường cho thấy kiểu ngủ của họ khá bình thường, mặc dù vào buổi sáng, họ hầu như không ngủ được một giây phút nào. Nhiều thiết bị khác nhau để theo dõi kiểu ngủ của một người hiện đang được bán trên thị trường, ví dụ như ứng dụng điện thoại di động được kết nối với điện cực trán.
The fact that a third of our life is spent in sleep would, in itself, be sufficient justification for studying it scientifically. The discovery that it is not just a passive state, but a highly active process of profound biological and psychological importance, has led to great efforts in recent decades to further our understanding of it. Despite that, we are far from unravelling all of sleep’s mysteries. ĐOẠN 9
Thực tế là một phần ba cuộc đời của chúng ta dành cho việc ngủ, bản thân nó đã đủ biện minh cho việc nghiên cứu nó một cách khoa học. Việc phát hiện ra rằng nó không chỉ là một trạng thái thụ động mà là một quá trình rất tích cực có tầm quan trọng sâu sắc về mặt sinh học và tâm lý, đã dẫn đến những nỗ lực to lớn trong những thập kỷ gần đây nhằm nâng cao hiểu biết của chúng ta về nó. Mặc dù vậy, chúng ta còn lâu mới làm sáng tỏ được tất cả những bí ẩn của giấc ngủ.
>>>> Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 1- 7
Complete the notes below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Write your answers in boxes 1-7 on your answer sheet.
Sleep
● Sleep study only advanced after the electroencephalogram started to be used.
● Sleep is used to restore the body and cells, and strengthen the 1…………….
● With little sleep, people operate worse, especially when 2……………. is needed.
● The effects of sleep deprivation can be severe and have been used in interrogations.
● REM sleep is when dreaming occurs; important especially for 3……………., who need a lot of REM sleep for their brains.
● If REM sleep is lost, the body increases the 4……………. of REM sleep in the next sleep to make it up.
● Strokes are more common during or after sleep, and 5……………. and other seizures can both be caused and prevented by sleep.
● Sleep is closely associated with the 6……………., as cytokines produced while the body fights infectious disease induce sleepiness; sleeping when sick helps people save the 7……………. to fight infections.
Questions 8-13
Do the following statements agree with the information given in the text?
In boxes 8-13 on your answer sheet write:
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
8 A lack of sleep can both help and hinder people suffering from depression.
9 Better sleep routines can help people who suffer from Parkinson’s disease.
10 People who are sleep-deprived actually have a better tolerance to pain.
11 In spite of media reports, insomnia is not a common problem.
12 Insomniacs often sleep more than they realise.
13 Overuse of mobile phone apps can cause insomnia in some people.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN
1. memory
2. concentration
3. infants
4. proportion
5. epilepsy
6. immune system
7. energy
8. TRUE
9. NOT GIVEN
10. FALSE
11. FALSE
12. TRUE
13. NOT GIVEN