Chat hỗ trợ
Chat ngay

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING: Saving the British Bitterns

 

Saving the British Bitterns giải chi tiết, dịch hoàn thiện, giải thích rõ ràng

Thumbnail

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:

Saving the British Bitterns

 

A

Breeding bitterns became extinct in the UK by 1886 but, following re-colonisation early last century, numbers rose to a peak of about 70 booming (singing) males in the 1950s, falling to fewer than 20 by the 1990s. In the late 1980s, it was clear that the bittern was in trouble, but there was little information on which to base recovery actions.

Những con vạc sinh sản đã tuyệt chủng ở Anh vào năm 1886, nhưng sau khi tái xâm chiếm vào đầu thế kỷ trước, số lượng đã tăng lên mức cao nhất là khoảng 70 con đực đang trong giai đoạn kêu vo vo (đang trong giai đoạn hát) vào những năm 1950, giảm xuống dưới 20 con vào những năm 1990. Vào cuối những năm 1980, rõ ràng là con nhạn đang gặp khó khăn, nhưng có rất ít thông tin để làm cơ sở cho các hoạt động phục hồi.

boom (v): phát triển nhanh chóng

B

Bitterns have cryptic plumage and shy nature, usually remaining hidden within the cover of reedbed vegetation. Our first challenge was to develop standard methods to monitor their numbers. The boom of the male bittern is its most distinctive feature during the breeding season, and we developed a method to count them using the sound patterns unique to each individual. This not only allows us to be much more certain of the number of booming males in the UK but also enables us to estimate the local survival of males from one year to the next.

Con vạc có bộ lông bí ẩn và bản tính nhút nhát, thường ẩn mình trong lớp phủ của thảm thực vật lau sậy. Thách thức đầu tiên của chúng tôi là phát triển các phương pháp tiêu chuẩn để theo dõi số lượng của chúng. Tiếng kêu vo vo của con vạc đực là đặc điểm nổi bật nhất của nó trong mùa sinh sản và chúng tôi đã phát triển một phương pháp để đếm chúng bằng cách sử dụng các mẫu âm thanh riêng của từng cá thể. Điều này không chỉ cho phép chúng tôi chắc chắn hơn nhiều về số lượng con đực đang trong giai đoạn kêu vo vo ở Vương quốc Anh mà còn cho phép chúng ta ước tính tỷ lệ sống sót tại địa phương của những con đực từ năm này sang năm khác.

 

C

Our first direct understanding of the habitat needs of breeding bitterns came from comparisons of reedbed sites that had lost their booming birds with those that retained them. This research showed that bitterns had been retained in reedbeds where the natural process of succession, or drying out, had been slowed through management. Based on this work, broad recommendations on how to manage and rehabilitate reedbeds for bitterns were made, and funding was provided through the EU LIFE Fund to manage 13 sites within the core breeding range. This project, though led by the RSPB, involved many other organisations.

Sự hiểu biết trực tiếp đầu tiên của chúng ta về nhu cầu môi trường sống của những con vạc sinh sản đến từ việc so sánh các khu vực bãi lau sậy đã mất đi những con chim đang hát với những khu vực giữ lại chúng. Nghiên cứu này cho thấy rằng những con vạc đã được giữ lại trong các bãi lau sậy, nơi quá trình kế tục tự nhiên, hoặc khô cạn, đã bị chậm lại thông qua quản lý. Dựa vào hoạt động này, các khuyến nghị rộng rãi về cách quản lý và phục hồi bãi lau sậy cho chim vạc đã được đưa ra và tài trợ được cung cấp thông qua Quỹ EU LIFE để quản lý 13 địa điểm trong phạm vi sinh sản cốt lõi. Dự án này, mặc dù được dẫn dắt bởi RSPB, nhưng có sự tham gia của nhiều tổ chức khác.

Ecological succession is the process by which the mix of species and habitat in an area changes over time. Gradually, these communities replace one another until a “climax community”—like a mature forest—is reached, or until a disturbance, like a fire, occurs.

 

D

To refine these recommendations and provide fine-scale, quantitative habitat prescriptions on the bitterns’ preferred feeding habitat, we radio-tracked male bitterns on the RSPB’s Minsmere and Leighton Moss reserves. This showed clear preferences for feeding in the wetter reedbed margins, particularly within the reedbed next to larger open pools. The average home range sizes of the male bitterns we followed (about 20 hectares) provided a good indication of the area of reedbed needed when managing or creating habitat for this species. Female bitterns undertake all the incubation and care of the young, so it was important to understand their needs as well. Over the course of our research, we located 87 bittern nests and found that female bitterns preferred to nest in areas of continuous vegetation, well into the reedbed, but where water was still present during the driest part of the breeding season.

Để tinh chỉnh các đề xuất này và cung cấp các quy định về môi trường sống định lượng, quy mô tốt dựa trên môi trường kiếm ăn ưa thích của chim vạc, chúng tôi đã theo dõi vô tuyến những con vạc đực trên các khu bảo tồn Minsmere và Leighton Moss của RSPB. Điều này cho thấy sở thích rõ ràng về việc kiếm ăn ở các bãi sậy ẩm ướt hơn, đặc biệt là trong bãi sậy bên cạnh các hồ lớn hơn. Kích thước phạm vi nơi trú ngụ trung bình của những con vạc đực mà chúng tôi theo dõi (khoảng 20 ha) cung cấp một dấu hiệu rõ ràng về diện tích bãi lau sậy cần thiết khi quản lý hoặc tạo môi trường sống cho loài này. Những con vạc cái đảm nhận tất cả việc ấp trứng và chăm sóc con non, vì vậy điều quan trọng là phải hiểu nhu cầu của chúng. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã xác định được vị trí của 87 tổ chim vạc và phát hiện ra rằng chim vạc cái thích làm tổ ở những khu vực có thảm thực vật mọc liên tục, nằm sâu trong đám lau sậy, nhưng nơi vẫn có nước trong thời gian khô hạn nhất của mùa sinh sản.

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.


E

The success of the habitat prescriptions developed from this research has been spectacular. For instance, at Minsmere, booming bittern numbers gradually increased from one to 10 following reedbed lowering, a management technique designed to halt the drying out process. After a low point of 11 booming males in 1997, bittern numbers in Britain responded to all the habitat management work and started to increase for the first time since the 1950s.

Thành công của các quy định về môi trường sống được phát triển từ nghiên cứu này thật ngoạn mục. Ví dụ, tại Minsmere, số lượng chim vạc đang trong giai đoạn hát tăng dần từ 1 lên 10 sau khi hạ thấp lớp lau sậy, một kỹ thuật quản lý được thiết kế để ngăn chặn quá trình khô cạn. Sau thấp điểm của 11 con đực trong giai đoạn hát vào năm 1997, số lượng chim vạc ở Anh đã đáp ứng tất cả các công việc quản lý môi trường sống và bắt đầu tăng lên lần đầu tiên kể từ những năm 1950.

 

F

The final phase of the research involved understanding the diet, survival and dispersal of bittern chicks. To do this we fitted small radio tags to young bittern chicks in the nest, to determine their fate through to fledge and beyond. Many chicks did not survive to fledging and starvation was found to be the most likely reason for their demise. The fish prey fed to chicks was dominated by those species penetrating into the reed edge. So, an important element of recent studies (including a PhD with the University of Hull) has been the development of recommendations on habitat and water conditions to promote healthy native fish populations.

Giai đoạn cuối cùng của nghiên cứu liên quan đến việc tìm hiểu chế độ ăn uống, sự sống sót và sự phát tán của con vạc non. Để làm điều này, chúng tôi đã gắn các thẻ vô tuyến nhỏ cho những chú vạc non trong tổ, để xác định số phận của chúng cho đến khi đủ lông đủ cánh và hơn thế nữa. Nhiều con vạc con đã không thể sống sót đến lúc đủ lông đủ cánh và chết đói được cho là nguyên nhân rất có thể dẫn đến cái chết của chúng. Con mồi cá làm thức ăn cho vạc con bị chi phối bởi những loài xâm nhập vào bờ sậy. Do đó, một yếu tố quan trọng của các nghiên cứu gần đây (bao gồm cả nghiên cứu tiến sĩ tại Đại học Hull) là phát triển các khuyến nghị về môi trường sống và điều kiện nước để thúc đẩy quần thể cá bản địa khỏe mạnh.

 

G

Once independent, radio-tagged young bitterns were found to seek out new sites during their first winter; a proportion of these would remain on new sites to breed if the conditions were suitable. A second EU LIFE-funded project aims to provide these suitable sites in new areas. A network of 19 sites developed through this partnership project will secure a more sustainable UK bittern population with successful breeding outside of the core area, less vulnerable to chance events and sea-level rise.

Sau khi những con vạc non độc lập, được gắn thẻ radio đã được tìm thấy để tìm kiếm các địa điểm mới trong mùa đông đầu tiên của chúng; một tỷ lệ trong số này sẽ ở lại các địa điểm mới để sinh sản nếu điều kiện phù hợp. Dự án thứ hai do EU LIFE tài trợ nhằm mục đích cung cấp các địa điểm phù hợp này ở các khu vực mới. Một mạng lưới gồm 19 địa điểm được phát triển thông qua dự án hợp tác này sẽ đảm bảo quần thể chim vạc bền vững hơn của Vương quốc Anh với việc sinh sản thành công bên ngoài khu vực cốt lõi, ít bị ảnh hưởng trước các sự kiện ngẫu nhiên và mực nước biển dâng.

 

H

By 2004, the number of booming male bitterns in the UK had increased to 55, with almost all of the increase being on those sites undertaking management based on advice derived from our research. Although science has been at the core of the bittern story, success has only been achieved through the trust, hard work and dedication of all the managers, owners and wardens of sites that have implemented, in some cases very drastic, management to secure the future of this wetland species in the UK. The constructed bunds and five major sluices now control the water level over 82 ha, with a further 50 ha coming under control in the winter of 2005/06. Reed establishment has principally used natural regeneration or planted seedlings to provide small core areas that will in time expand to create a bigger reed area. To date, nearly 275,000 seedlings have been planted and reed cover is extensive. Over 3 km of new ditches have been formed, 3.7 km of the existing ditch have been re-profiled and 2.2 km of old meander (former estuarine features) have been cleaned out.

Đến năm 2004, số lượng con đực đang trong giai đoạn hát ở Vương quốc Anh đã tăng lên 55 người, với hầu hết sự gia tăng là do các nơi đó đảm nhận việc quản lý dựa trên lời khuyên rút ra từ nghiên cứu của chúng tôi. Mặc dù khoa học là cốt lõi của câu chuyện chim vạc nhưng thành công chỉ đạt được nhờ sự tin tưởng, làm việc chăm chỉ và cống hiến của tất cả các nhà quản lý, chủ sở hữu và người giám hộ của các địa điểm đã thực hiện, trong một số trường hợp rất quyết liệt, quản lý để đảm bảo tương lai của loài đất ngập nước này ở Anh. Các đê bao được xây dựng và năm cống chính hiện kiểm soát mực nước trên 82 ha, với 50 ha nữa sẽ được kiểm soát vào mùa đông năm 2005/06. Cơ sở trồng sậy chủ yếu sử dụng tái sinh tự nhiên hoặc trồng cây con để cung cấp các khu vực cốt lõi nhỏ sẽ mở rộng theo thời gian để tạo ra khu vực sậy lớn hơn. Đến nay, gần 275.000 cây giống đã được trồng và lau sậy trên diện rộng. Hơn 3 km mương mới đã được hình thành, 3,7 km mương hiện tại đã được định hình lại và 2,2 km khúc quanh cũ (đặc điểm cửa sông cũ) đã được dọn sạch.

 

I

Bitterns now regularly winter on the site with some indication that they are staying longer into the spring. No breeding has yet occurred but a booming male was present in the spring of 2004. A range of wildfowl breeds, as well as a good number of reedbed passerines including reed bunting, reed, sedge and grasshopper warblers. Numbers of wintering shoveler have increased so that the site now holds a UK important wintering population. Malltraeth Reserve now forms part of the UK network of key sites for water vole (a UK priority species) and 12 monitoring transects have been established. Otter and brown-hare occur on the sites as does the rare plant, pillwort.

Chim vạc hiện thường trú đông ở những nơi có một số dấu hiệu cho thấy chúng sẽ ở lại lâu hơn vào mùa xuân. Chưa có sự sinh sản nào xảy ra nhưng một con đực đang trong giai đoạn hát đã xuất hiện vào mùa xuân năm 2004. Một loạt các giống chim hoang dã, cũng như một số lượng lớn các loài chim sẻ sậy bao gồm chích chòe sậy, chích chòe sậy, cói và châu chấu. Số lượng vịt mỏ thìa trú đông đã tăng lên nên địa điểm này hiện có một lượng dân cư trú đông quan trọng ở Vương quốc Anh. Khu bảo tồn Malltraeth hiện là một phần của mạng lưới các địa điểm quan trọng của Vương quốc Anh đối với chuột nước (một loài ưu tiên của Vương quốc Anh) và 12 tuyến giám sát đã được thiết lập. Rái cá và thỏ nâu xuất hiện trên các địa điểm cũng như thực vật quý hiếm, cây thuốc.

>>>> Xem thêm:

                                                 ♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1

                                                 ♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)

 

Questions 14-20

The Reading Passage has eight paragraphs A-H

Choose the correct heading for paragraphs A-H from the list below.

Write the correct number, i-viii, in boxes 14-20 on your answer sheet.

List of Headings

i           research findings into habitats and decisions made

ii          fluctuation in bittern number

iii         protect the young bittern

iv         international cooperation works

v          Began in calculation of the number

vi         importance of food

vii        Research has been successful

viii       research into the reedbed

ix         reserve established holding bittern in winter

 

14   Paragraph A

15   Paragraph B

16   Paragraph C

17   Paragraph D

Example

Paragraph A    vii

18   Paragraph F

19   Paragraph G

20   Paragraph H

  

Questions 21-26

Answer the questions below.

Choose NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the passage for each answer.

21   When did the bird of bitten reach its peak of number?

22   What does the author describe the bittern’s character?

23   What is the main cause for the chick bittern’s death?

24   What is the main food for chick bittern?

25   What system does it secure the stability for bittern’s population?

26   Besides bittern and rare vegetation, what mammal does the protection plan benefit?

 

 

Question 27

Choose the correct letter, ABC or D.

Write your answers in box 27 on your answer sheet.

27   What is the main purpose of this passage?

A   Main characteristic of a bird called bittern.

B   Cooperation can protect an endangered species.

C   The difficulty of access information of bittern’s habitat and diet.

D   To save wetland and reedbed in the UK.

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


ĐÁP ÁN

14. ii

15. v

16. i

17. viii

18. vi

19. iii

20. iv

21. 1950s

22. (being) shy/shyness

23. starvation

24. (native) fish

25. partnership project/ network (of sites)/ partnership project network

26. Otter and brown-hare

27. B

 

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status