Chat hỗ trợ
Chat ngay

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING: Fears


Fears giải chi tiết, dịch hoàn thiện, giải thích rõ ràng

Thumbnail

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:

Fears

 

A

Over the years, most people acquire a repertoire of skills for coping with a range of frightening situations. Scientists are addressing this problem by identifying specific brain processes that regulate fear and its associated behaviors. Despite the availability of noninvasive imaging techniques, such information is still extremely difficult to obtain in humans. Hence, they have turned their attention to another primate, the rhesus monkey. These animals undergo many of the same physiological and psychological developmental stages that humans do, but in a more compressed time span. As they gained more insight into the nature and operation of neural circuits that modulate fear in monkeys, it should be possible to pinpoint the brain processes that cause inordinate anxiety in people and to devise new therapies to counteract it.

Qua nhiều năm, hầu hết mọi người đều có được một loạt kỹ năng để đối phó với nhiều tình huống đáng sợ. Các nhà khoa học đang giải quyết vấn đề này bằng cách xác định các quá trình não cụ thể điều chỉnh nỗi sợ hãi và các hành vi liên quan của nó. Bất chấp sự sẵn có của các kỹ thuật hình ảnh không xâm lấn, những thông tin như vậy vẫn cực kỳ khó thu được ở người. Do đó, họ chuyển sự chú ý sang một loài linh trưởng khác là khỉ rhesus. Những động vật này trải qua nhiều giai đoạn phát triển sinh lý và tâm lý giống như con người, nhưng trong một khoảng thời gian ngắn hơn. Khi họ hiểu rõ hơn về bản chất và hoạt động của các mạch thần kinh điều chỉnh nỗi sợ hãi ở khỉ, họ có thể xác định chính xác các quá trình não gây ra lo lắng quá mức ở người và nghĩ ra các liệu pháp mới để chống lại nó.

B

For 20 years, Ned Kalin, a psychiatrist at the University of Wisconsin-Madison, has studied fear in people and monkeys. He explained that monkeys have a palette of fearful, or defensive, behaviors that are controlled by different brain mechanisms. Each winter, Kalin and colleagues Steven Shelton and John Berard study a free-living colony of primates called Rhesus macaques on a 38-acre islet called Cayo Santiago on the coast of Puerto Rico. Over the years, they noticed that the monkeys responded differently to different threats.

Trong 20 năm, Ned Kalin, bác sĩ tâm thần tại Đại học Wisconsin-Madison, đã nghiên cứu nỗi sợ hãi ở người và khỉ. Ông giải thích rằng khỉ có nhiều hành vi sợ hãi hoặc phòng thủ được điều khiển bởi các cơ chế não khác nhau. Mỗi mùa đông, Kalin cùng các đồng nghiệp Steven Shelton và John Berard nghiên cứu một đàn linh trưởng sống tự do có tên là khỉ Rhesus trên một hòn đảo nhỏ rộng 38 mẫu Anh tên là Cayo Santiago ở bờ biển Puerto Rico. Qua nhiều năm, họ nhận thấy những con khỉ phản ứng khác nhau trước những mối đe dọa khác nhau.

C

Working in a lab back in Madison, Kalin and Shelton put young macaques through three tests, and saw three adaptive fearful responses: when left alone for 10 minutes, most of the monkeys started cooing to attract their mother’s attention. Being separated from mother terrifies infant primates, so this is a smart, adaptive reaction. When a human intruder entered the room and looked away from the monkey, most of the animals skulked toward the back of their cage and froze. Such freezing minimizes the chance of being detected and gives the animal time to figure out what to do. When a person stared expressionless at the monkey, the animal started a kind of “defensive aggression” reaction, with deep barking, bared teeth, and rattling the cage. Staring, Kalin notes, can be very threatening, since it can signify that a predator has located you or that another member of your species is trying to dominate you.

Làm việc trong phòng thí nghiệm ở Madison, Kalin và Shelton đã đưa những con khỉ con trải qua ba bài kiểm tra và nhận thấy ba phản ứng sợ hãi thích ứng: khi bị bỏ lại một mình trong 10 phút, hầu hết những con khỉ bắt đầu thủ thỉ để thu hút sự chú ý của mẹ chúng. Bị tách khỏi mẹ khiến các loài linh trưởng sơ sinh sợ hãi, vì vậy đây là một phản ứng thông minh và thích nghi. Khi một kẻ đột nhập vào phòng và rời mắt khỏi con khỉ, hầu hết các loài động vật đều lẩn về phía sau chuồng và đóng băng. Việc đóng băng như vậy sẽ giảm thiểu khả năng bị phát hiện và cho động vật có thời gian để tìm ra những việc cần làm. Khi một người nhìn chằm chằm vào con khỉ một cách vô cảm, con vật bắt đầu một kiểu phản ứng "gây hấn phòng thủ", với tiếng sủa sâu, nhe răng và lắc lư trong chuồng. Kalin lưu ý rằng việc nhìn chằm chằm có thể rất đe dọa vì nó có thể biểu thị rằng kẻ săn mồi đã xác định được vị trí của bạn hoặc một thành viên khác trong loài của bạn đang cố gắng thống trị bạn.

 

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


 

D

So far, so good. But why did some monkeys freeze for a few seconds, and others for minutes at a time? Why did 5 percent of the preadolescent monkeys freeze when they were stared at, while 95 percent got aggressive? To further define these types of fearful behavior, Kalin gave small amounts of drugs to the monkeys. He found that opiates inhibited the cooing for the mother, which made sense since opiates made naturally by the body are known to affect attachment behavior, but not the aggressive barking. Anti-anxiety drugs like diazepam, or valium, had little or no effect on cooing, but it did decrease barking and freezing.

Càng xa càng tốt. Nhưng tại sao một số con khỉ lại bị đóng băng trong vài giây, còn những con khác lại đứng yên trong vài phút? Tại sao 5% số khỉ ở tuổi vị thành niên đứng im khi bị nhìn chằm chằm, trong khi 95% trở nên hung dữ? Để xác định rõ hơn những loại hành vi sợ hãi này, Kalin đã đưa một lượng nhỏ thuốc cho lũ khỉ. Ông phát hiện ra rằng thuốc phiện ức chế tiếng thủ thỉ của con mẹ, điều này có lý vì thuốc phiện được cơ thể tạo ra một cách tự nhiên được biết là có ảnh hưởng đến hành vi gắn bó chứ không phải tiếng sủa hung hãn. Các loại thuốc chống lo âu như diazepam hoặc valium có ít hoặc không có tác dụng đối với việc dỗ dành nhưng lại làm giảm tình trạng sủa và đóng băng.

E

What does all this mean for people plagued by fear and anxiety disorders? For one thing, fearful responses combine several elements; fear is not one single thing. For another, the problem is not simply having too much emotion, Kalin says, but of having the wrong one, or being unable to hit the “off” switch. “People in the past have conceptualized problems of emotions as being overly intense responses. But we find animals that are unable to turn off a specific reaction, or which express the wrong reaction”.

Tất cả những điều này có ý nghĩa gì đối với những người bị ám ảnh bởi chứng rối loạn sợ hãi và lo âu? Trước hết, những phản ứng sợ hãi đó kết hợp nhiều yếu tố; sợ hãi không phải là một điều duy nhất. Đối với một người khác, vấn đề không chỉ đơn giản là có quá nhiều cảm xúc, Kalin nói, mà là do cảm xúc sai hoặc không thể nhấn nút “tắt”. “Mọi người trong quá khứ đã quan niệm các vấn đề về cảm xúc là những phản ứng quá mãnh liệt. Nhưng chúng tôi tìm thấy những động vật không thể tắt một phản ứng cụ thể hoặc biểu hiện phản ứng sai”.

F

Based on earlier observations in humans, scientists knew that humans carry two versions of the gene, long and short. Some people have two long versions (L/L), but the people with one of each (S/L) are known to experience a higher incidence of social anxiety and other behaviors. Scientists from Duke University Medical Center conducted three experiments with male monkeys that had been genotyped for the S/L or L/L variants to learn how genetic variation might influence their responses to social rewards and punishments. They found that monkeys with one copy of the short gene spent less time gazing at images of the face and eyes of other monkeys, were less likely to engage in risk-taking behavior, and less likely to want to view a picture of a high-status male. “For both human and non-human primates, faces and eyes are rich sources of social information, and it’s well established that humans tend to direct visual attention to faces, especially the eye region”, Platt said. “Rhesus monkeys live in highly despotic societies, and convey social rank information by making threats and showing dominant and submissive behaviors”.

Dựa trên những quan sát trước đó ở người, các nhà khoa học biết rằng con người mang hai phiên bản gen, dài và ngắn. Một số người có hai phiên bản dài (L/L), nhưng những người có một phiên bản (S/L) được biết là có tỷ lệ mắc chứng lo âu xã hội và các hành vi khác cao hơn. Các nhà khoa học từ Trung tâm Y tế Đại học Duke đã tiến hành ba thí nghiệm với những con khỉ đực đã được xác định kiểu gen cho các biến thể S/L hoặc L/L để tìm hiểu xem biến thể di truyền có thể ảnh hưởng như thế nào đến phản ứng của chúng trước các phần thưởng và hình phạt xã hội. Họ phát hiện ra rằng những con khỉ có một bản sao của gen ngắn dành ít thời gian hơn để nhìn vào hình ảnh khuôn mặt và mắt của những con khỉ khác, ít có khả năng tham gia vào các hành vi mạo hiểm và ít muốn xem một bức ảnh có tính chất cao. trạng thái nam. Platt cho biết: “Đối với cả loài người và loài linh trưởng không phải con người, khuôn mặt và đôi mắt là nguồn thông tin xã hội phong phú và có bằng chứng rõ ràng rằng con người có xu hướng hướng sự chú ý trực quan đến khuôn mặt, đặc biệt là vùng mắt”. “Khỉ Rhesus sống trong những xã hội chuyên chế cao độ và truyền tải thông tin về cấp bậc xã hội bằng cách đưa ra những lời đe dọa cũng như thể hiện những hành vi thống trị và phục tùng”.

G

In a second experiment, the S/L monkeys were less willing to take risks after they were primed with the faces of high-status males. They more often chose a “safe” option of a fixed volume of juice, rather than the chance for a greater or lesser amount, the “risky” choice. Previous studies have found that inducing fear in human subjects makes them more risk-averse.

Trong thí nghiệm thứ hai, những con khỉ S/L ít sẵn sàng chấp nhận rủi ro hơn sau khi chúng được huấn luyện trước khuôn mặt của những con đực có địa vị cao. Họ thường chọn phương án “an toàn” là một lượng nước trái cây cố định hơn là cơ hội nhận được số lượng nhiều hơn hoặc ít hơn, lựa chọn “rủi ro”. Các nghiên cứu trước đây đã phát hiện ra rằng việc gây ra nỗi sợ hãi ở con người khiến họ trở nên sợ rủi ro hơn.

H

The final experiment was a pay-per-view set-up. The monkeys could have a juice reward paired with an image. The images were of high-status male faces, low-status male faces, or a gray square. The L/L monkeys actually had to be paid juice to view the dominant males, while the S/L monkeys gave up juice for a look at these faces.

Thử nghiệm cuối cùng là thiết lập trả tiền cho mỗi lần xem. Những con khỉ có thể nhận được phần thưởng là nước trái cây đi kèm với một hình ảnh. Hình ảnh là khuôn mặt nam có địa vị cao, khuôn mặt nam có địa vị thấp hoặc hình vuông màu xám. Những con khỉ L/L thực sự phải trả tiền nước trái cây để xem những con đực thống trị, trong khi những con khỉ S/L đã bỏ nước trái cây để nhìn những khuôn mặt này.

I

Altogether, data showed that genetic variation does contribute to social reward and punishment in macaques, and thus shapes social behavior in both humans and rhesus macaques. This study confirms rhesus monkeys can serve as a model of what goes on in our brains, even in the case of social behavior.

Nhìn chung, dữ liệu cho thấy rằng biến thể di truyền góp phần vào việc khen thưởng và trừng phạt xã hội ở khỉ, và do đó định hình hành vi xã hội ở cả con người và khỉ rhesus. Nghiên cứu này xác nhận khỉ nâu có thể đóng vai trò là hình mẫu cho những gì diễn ra trong não chúng ta, ngay cả trong trường hợp hành vi xã hội.

>>>> Xem thêm:

                                                 ♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1

                                                 ♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)

 

Questions 14-18

Reading Passage 3 contains 9 paragraphs A –I.

Which paragraphs state the following information?

Write the appropriate letters A-I in boxes 14-18 on your answer sheet.

 

14   Classification of responses to fear.

15   Face of high-status males cause greater fear in the S/L monkey.

16   Facial expressions contain social information.

17   Fear is not a simple emotion.

18   Medicine does not work in some cases.

 

 

Questions 19-22

Choose words from the passage to answer the questions 19-22.

Write NO MORE THAN THREE WORDS for each answer.

 

19   What do humans and animals differ while they share the similar physiological and psychological developmental stages?

20   What reaction did the monkey start with when they were gazed at expressionless?

21   How many preadolescent monkeys became aggressive when they were facing domination from another member of their own species?

22   According to the passage, what determines social behavior in both humans and monkeys?

 

 

Questions 23-27

Complete the summary of the Great Eastern.

Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.

 

In order to understand the brain processes that cause 23 _________ in people, and how genetic variation might influence social behavior, scientists first conducted three experiments to gain more insight into fear in monkeys. For both human and monkeys, 24 _________ can convey social information. It was found that monkeys with one copy of the short gene were less likely to look at the face of a 25 _________ and to take a risk. The monkey without a 26 _________ would sight on dominant males if they were rewarded, while the 27 _________ monkeys waived the reward.

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


ĐÁP ÁN

14. C

15. G

16. F

17. E

18. D

19. time span

20. defensive aggression

21. 95 percent

22. genetic variation

23. inordinate anxiety

24. faces and eyes

25. high-status male

26. short gene

27. S/L

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status