DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
Communicating in Colour
There are more than 160 known species of chameleons. The main distribution is in Africa and Madagascar, and other tropical regions, although some species are also found in parts of southern Europe and Asia. There are introduced populations in Hawaii and probably in California and Florida too. ĐOẠN 1
Có hơn 160 loài tắc kè hoa được biết đến. Phân bố chính là ở Châu Phi và Madagascar, và các vùng nhiệt đới khác, mặc dù một số loài cũng được tìm thấy ở các vùng phía nam châu Âu và châu Á. Có những quần thể được giới thiệu ở Hawaii và có lẽ ở California và Florida nữa.
New species are still discovered quite frequently. Dr Andrew Marshall, a conservationist from York University, was surveying monkeys in Tanzania, when he stumbled across a twig snake in the Magombera forest which, frightened, coughed up a chameleon and fled. Though a colleague persuaded him not to touch it because of the risk from the venom, Marshall suspected it might be a new species and took a photograph to send to colleagues, who confirmed his suspicions. Kinyongia magomherae, literally “the chameleon from Magombera”, is the result, and the fact it was not easy to identify is precisely what made it unique. The most remarkable feature of chameleons is their ability to change colour, an ability rivalled only by cuttlefish and octopi in the animal kingdom. Because of this, colour is not the best thing for telling chameleons apart and different species are usually identified based on the patterning and shape of the head, and the arrangement of scales. In this case, it was the bulge of scales on the chameleon’s nose. ĐOẠN 2
Các loài mới vẫn được phát hiện khá thường xuyên. Tiến sĩ Andrew Marshall, một nhà bảo tồn từ Đại học York, đang khảo sát loài khỉ ở Tanzania thì vô tình ngang qua một con rắn cành cây trong rừng Magombera, nó sợ hãi và ho ra một con tắc kè hoa rồi bỏ chạy. Mặc dù một đồng nghiệp đã thuyết phục anh ta không chạm vào nó vì nguy cơ từ nọc độc, Marshall vẫn nghi ngờ đó có thể là một loài mới và chụp một bức ảnh để gửi cho các đồng nghiệp, những người đã xác nhận những nghi ngờ của anh ta. Kinyongia magomherae, nghĩa đen là “con tắc kè hoa từ Magombera”, là kết quả, và sự thật chính việc không dễ xác định là điều khiến nó trở nên độc đáo. Đặc điểm đáng chú ý nhất của tắc kè hoa là khả năng thay đổi màu sắc, một khả năng chỉ có mực và bạch tuộc trong vương quốc động vật có thể sánh được. Do đó, màu sắc không phải là thứ tốt nhất để phân biệt tắc kè hoa và các loài khác thường được xác định dựa trên kiểu dáng và hình dạng của đầu cũng như sự sắp xếp của vảy. Trong trường hợp này, đó là phần vảy phồng lên trên mũi tắc kè hoa.
Chameleons are able to use colour for both communication and camouflage by switching from bright, showy colours to the exact colour of a twig within seconds. They show an extraordinary range of colours, from nearly black to bright blues, oranges, pinks and greens, even several at once. A popular misconception is that chameleons can match whatever background they are placed on, whether a chequered red and yellow shirt or a Smartie box. But each species has a characteristic set of cells containing pigment distributed over their bodies in a specific pattern, which determines the range of colours and patterns they can show. To the great disappointment of many children, placing a chameleon on a Smartie box generally results in a stressed, confused, dark grey or mottled chameleon. ĐOẠN 3
Tắc kè hoa có thể sử dụng màu sắc cho cả mục đích giao tiếp và ngụy trang bằng cách chuyển từ màu sáng, sặc sỡ sang màu chính xác của cành cây trong vòng vài giây. Chúng thể hiện một loạt màu sắc đặc biệt, từ gần như đen đến xanh lam sáng, cam, hồng và xanh lục, thậm chí nhiều màu cùng một lúc. Một quan niệm sai lầm phổ biến là tắc kè hoa có thể phù hợp với bất kỳ nền nào mà chúng được đặt, cho dù là áo sơ mi ca rô màu đỏ và vàng hay hộp Smartie. Nhưng mỗi loài có một tập hợp tế bào đặc trưng chứa sắc tố phân bố trên cơ thể chúng theo một kiểu mẫu cụ thể, điều này quyết định phạm vi màu sắc và kiểu dáng mà chúng có thể hiển thị. Trước sự thất vọng lớn của nhiều trẻ em, việc đặt một con tắc kè hoa vào hộp Smartie thường dẫn đến một con tắc kè hoa màu xám đen hoặc lốm đốm bị căng thẳng, bối rối.
Chameleons are visual animals with excellent eyesight, and they communicate with colour. When two male dwarf chameleons encounter each other, each shows its brightest colours. They puff out their throats and present themselves side-on with their bodies flattened to appear as large as possible and to show off their colours. This enables them to assess each other from a distance. If one is clearly superior, the other quickly changes to submissive colouration, which is usually a dull combination of greys or browns.ĐOẠN 4
Tắc kè hoa là loài động vật thị giác có thị lực tuyệt vời và chúng giao tiếp bằng màu sắc. Khi hai con tắc kè đực gặp nhau, mỗi con đều thể hiện màu sắc tươi sáng nhất của mình. Chúng ưỡn cổ họng và nằm nghiêng với cơ thể dẹt để có vẻ to nhất có thể và thể hiện màu sắc của chúng. Điều này cho phép chúng đánh giá lẫn nhau từ xa. Nếu một con rõ ràng là vượt trội, thì con kia sẽ nhanh chóng chuyển sang màu sắc phục tùng, thường là sự kết hợp buồn tẻ của màu xám hoặc nâu.
If the opponents are closely matched and both maintain their bright colours, the contest can escalate to physical fighting and jaw-locking, each trying to push the other along the branch in a contest of strength. Eventually, the loser will signal his defeat with submissive colouration. Females also have aggressive displays used to repel male attempts at courtship. When courting a female, males display the same bright colours that they use during contests. Most of the time, females are unreceptive and aggressively reject males by displaying a contrasting light and dark colour pattern, with their mouths open and moving their bodies rapidly from side to side. If the male continues to court a female, she often chases and bites him until he retreats. The range of colour change during female displays, although impressive, is not as great as that shown by males. ĐOẠN 5
Nếu các đối thủ ngang tài ngang sức và cả hai đều duy trì màu sắc tươi sáng thì cuộc thi có thể chuyển sang đánh nhau và khóa hàm, mỗi bên cố gắng đẩy đối phương dọc theo cành cây để tranh giành sức mạnh. Cuối cùng, kẻ thua cuộc sẽ báo hiệu sự thất bại của mình bằng màu sắc phục tùng. Con cái cũng có những biểu hiện hung hăng được sử dụng để đẩy lùi nỗ lực tán tỉnh của con đực. Khi tán tỉnh một con cái, con đực thể hiện màu sắc tươi sáng giống như chúng sử dụng trong các cuộc thi. Đa số, con cái không tiếp nhận và hung hăng từ chối con đực bằng cách thể hiện kiểu màu sáng và tối tương phản, với miệng mở và di chuyển cơ thể nhanh chóng từ bên này sang bên kia. Nếu con đực tiếp tục tán tỉnh con cái, con cái thường đuổi theo và cắn con đực cho đến khi nó rút lui. Phạm vi thay đổi màu sắc trong các màn thể hiện của con cái, mặc dù ấn tượng nhưng không ấn tượng nhiều như con đực.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
Many people assume that colour change evolved to enable chameleons to match a greater variety of backgrounds in their environment. If this was the case, then the ability of chameleons to change colour should be associated with the range of background colours in the chameleon’s habitat, but there is no evidence for such a pattern. For example, forest habitats might have a greater range of brown and green background colours than grasslands, so forest-dwelling species might be expected to have greater powers of colour change. Instead, the males whose display colours are the most eye-catching show the greatest colour change. Their displays are composed of colours that contrast highly with each other as well as with the background vegetation. This suggests that the species that evolved the most impressive capacities for colour change did so to enable them to intimidate rivals or attract mates rather than to facilitate camouflage. ĐOẠN 6
Nhiều người cho rằng sự thay đổi màu sắc đã phát triển để giúp tắc kè hoa có thể phù hợp với nhiều nền tảng khác nhau trong môi trường của chúng. Nếu đúng như vậy thì khả năng thay đổi màu sắc của tắc kè hoa sẽ liên quan đến phạm vi màu nền trong môi trường sống của tắc kè hoa, nhưng không có bằng chứng nào cho kiểu mẫu như vậy. Ví dụ, môi trường sống trong rừng có thể có nhiều màu nền nâu và xanh lục hơn so với đồng cỏ, vì vậy các loài sống trong rừng có thể có khả năng thay đổi màu sắc lớn hơn. Thay vào đó, những con đực có màu sắc bắt mắt nhất lại có sự thay đổi màu sắc lớn nhất. Sự thể hiện của chúng bao gồm các màu sắc có độ tương phản cao với nhau cũng như tương phản với thảm thực vật nền. Điều này cho thấy rằng loài này tiến hóa khả năng thay đổi màu sắc ấn tượng nhất đã làm như vậy để cho phép chúng đe dọa đối thủ hoặc thu hút bạn tình hơn là để tạo điều kiện ngụy trang.
How do we know that chameleon display colours are eye-catching to another chameleon or, for that matter, to a predatory bird? Getting a view from the perspective of chameleons or their bird predators requires information on the chameleons or birds’ visual system and an understanding of how their brains might process visual information. This is because the perceived colour of an object depends as much on the brain’s wiring as on the physical properties of the object itself. Luckily, recent scientific advances have made it possible to obtain such measurements in the field, and information on the visual systems of a variety of animals is becoming increasingly available. ĐOẠN 7
Đối với vấn đề đó, làm sao chúng ta biết rằng màu sắc thể hiện của tắc kè hoa có vẻ bắt mắt đối với một con tắc kè hoa khác hay đối với một con chim săn mồi? Để có được cái nhìn từ góc nhìn của tắc kè hoa hoặc những kẻ săn chim của chúng, đòi hỏi phải có thông tin về hệ thống thị giác của tắc kè hoa hoặc chim và sự hiểu biết về cách bộ não của chúng có thể xử lý thông tin thị giác. Điều này là do màu sắc cảm nhận được của một vật thể phụ thuộc nhiều vào hệ thống thần kinh của não cũng như vào các đặc tính vật lý của chính vật thể đó. May mắn thay, những tiến bộ khoa học gần đây đã giúp có thể thu được những phép đo như vậy trên thực địa và thông tin về hệ thống thị giác của nhiều loại động vật ngày càng trở nên sẵn có.
>>>> Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 1-5 Answer the questions below.
Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 3-5 on your answer sheet
1. What kind of climate do most chameleons live in?
2. Which animal caught a chameleon that Dr. Andrew Marshall saw?
3. What was the new species named after?
4. Which part of the body is unique to the species Kinyongia magomberae?
Questions 6-14 Do the following statements agree with the information given in Reading Passage? In boxes 6-14 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
6 Few creatures can change colour as effectively as cuttlefish.
7 Chameleons can imitate a pattern provided there are more than two colours.
8 Chameleons appear to enjoy trying out new colours.
9 Size matters more than colour when male chameleons compete.
10 After a fight, the defeated male hides among the branches of a tree.
11. Females use colour and movement to discourage males.
12 The popular explanation of why chameleons change colour has been proved wrong
13 There are more predators of chameleons in grassland habitats than in others.
14 Measuring animals’ visual systems necessitate removing them from their habitat
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN
1 | tropical |
2 | (a) (twig) snake |
3 | (a/the) forest (of Magombera/ Magombera (forest) |
4 | (the) nose |
5 | TRUE |
6 | FALSE |
7 | FALSE |
8 | FALSE |
9 | NOT GIVEN |
10 | TRUE |
11 | TRUE |
12 | NOT GIVEN |
13 | FALSE |