DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
BRAND LOYALTY RUNS DEEP
At almost any supermarket in Sydney, Australia, food from all over the world fills the shelves. Perhaps you fancy some Tick Tock Rooibos tea made in South Africa, or some Maharaja’s Choice Rogan Josh sauce from India. Alongside local Foster’s beer, Chinese Tsingtao and Indonesian Bintang are both to be found. For homesick Britons, the confectionary aisle is stocked with Mars Bars and Bountys, while for pining Poles sweets manufactured by firms like Wawel or Solidarposc are available. Restaurants in Sydney range from Afghan to Zambian, catering for different ethnic groups as well as the rest of the curious general public. ĐOẠN 1
Tại hầu hết các siêu thị ở Sydney, Úc, thực phẩm từ khắp nơi trên thế giới chất đầy các kệ hàng. Có lẽ bạn thích một ít trà Tick Tock Rooibos được sản xuất ở Nam Phi, hoặc một ít nước sốt Maharaja's Choice Rogan Josh từ Ấn Độ. Bên cạnh bia Foster's địa phương, Tsingtao của Trung Quốc và Bintang của Indonesia đều được tìm thấy. Đối với những người Anh nhớ nhà, lối đi bán bánh kẹo có đầy Mars Bars và Bountys, trong khi đối với người Ba Lan, đồ ngọt do các công ty như Wawel hoặc Solidarposc sản xuất luôn có sẵn. Các nhà hàng ở Sydney trải dài từ Afghanistan đến Zambian, phục vụ cho các nhóm dân tộc khác nhau cũng như dân chúng tò mò còn lại.
All of this variety is a result of population movement and changes in global trade, and, to a lesser extent, reduced production and transportation costs. While Australia can claim around 40% of its population as the first generation, other countries, like Switzerland, may have fewer international migrants, but still, have people who move from city to city in search of work. Even since the 1990s, taxes or tariffs on imported goods have decreased dramatically. The World Trade Organisation, for example, has promulgated the idea of zero tariffs, which has been adopted into legislation by many member states. It is estimated that within a century, agriculture worldwide has increased its efficiency five-fold. Faster and better-integrated road and rail services, containerisation, and the ubiquitous aeroplane have sped up transport immeasurably. ĐOẠN 2
Tất cả sự đa dạng này là kết quả của sự di chuyển dân số và những thay đổi trong thương mại toàn cầu, và ở mức độ thấp hơn là giảm chi phí sản xuất và vận chuyển. Trong khi Úc có thể khẳng định khoảng 40% dân số là thế hệ đầu tiên, các quốc gia khác, như Thụy Sĩ, có thể có ít người di cư quốc tế hơn, nhưng vẫn có những người chuyển từ thành phố này sang thành phố khác để tìm việc làm. Kể từ những năm 1990, thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu đã giảm đáng kể. Ví dụ, Tổ chức Thương mại Thế giới đã ban hành ý tưởng về mức thuế bằng 0, đã được nhiều quốc gia thành viên thông qua thành luật. Người ta ước tính rằng trong vòng một thế kỷ, nông nghiệp trên toàn thế giới đã tăng hiệu quả gấp năm lần. Các dịch vụ đường bộ và đường sắt được tích hợp nhanh hơn và tốt hơn, container hóa và máy bay phổ biến đã tăng tốc độ vận chuyển một cách đáng kinh ngạc.
Even with this rise in the availability of non-local products, recent studies suggest that supermarkets should do more to increase their number to match more closely the proportion of shoppers from those countries or regions. Thus, if 10% of a supermarket’s customers originate in Vietnam, there ought to be 10% Vietnamese products in store. If Americans from southern states dominate in one northern neighbourhood, southern brands should also be conspicuous. Admittedly, there are already specialist shops that cater to minority groups, but minorities do frequent supermarkets. ĐOẠN 3
Ngay cả với sự gia tăng về tính sẵn có của các sản phẩm không phải của địa phương, các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng các siêu thị nên làm nhiều hơn nữa để tăng số lượng của họ để phù hợp hơn với tỷ lệ người mua sắm từ các quốc gia hoặc khu vực đó. Như vậy, nếu 10% khách hàng của siêu thị là người Việt Nam thì phải có 10% là hàng Việt Nam trong cửa hàng. Nếu người Mỹ từ các bang miền nam chiếm ưu thế ở một vùng lân cận phía bắc, thì các thương hiệu miền nam cũng nên nổi bật. Phải thừa nhận rằng đã có những cửa hàng chuyên biệt phục vụ cho các nhóm thiểu số, nhưng những người thiểu số lại thường xuyên đi siêu thị.
frequent (v): hay lui tới
Two separate studies by Americans Bart Bronnenberg and David Atkin have found that brand loyalty (choosing Maharaja’s Choice over Patak’s, or Cadbury’s over Nestlé) is not only determined by advertising, but also by a consumer’s past. If a product featured in a person’s early life in one place, then, as a migrant, he or she is likely to buy that same product even though it is more expensive than an otherwise identical locally-produced one. ĐOẠN 4
Hai nghiên cứu riêng biệt của người Mỹ Bart Bronnenberg và David Atkin đã phát hiện ra rằng lòng trung thành với thương hiệu (chọn Maharaja's Choice thay vì Patak's, hoặc Cadbury's thay vì Nestlé) không chỉ được quyết định bởi quảng cáo mà còn bởi quá khứ của người tiêu dùng. Nếu một sản phẩm đặc trưng trong thời thơ ấu của một người ở một nơi, thì là người di cư, người đó có khả năng mua chính sản phẩm đó mặc dù nó đắt hơn một sản phẩm tương tự được sản xuất tại địa phương.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
In the US context, between 2006 and 2008, Bronnenberg analysed data from 38,000 families who had bought 238 different kinds of packaged goods. Although the same brands could be found across America, there were clear differences in what people purchased. In general, there were two leading brands in each kind of packaged good, but there were smaller brands that assumed a greater proportion of consumers’ purchases than was statistically likely. One explanation for this is that 16% of people surveyed came from interstate, and these people preferred products from their home states. Over time, they did buy more products from their adopted state, but, surprisingly, it took two decades for their brand loyalty to halve. Even people who had moved interstate 50 years previously maintained a preference for home-state brands. It seems the habits of food buying change more slowly than we think. ĐOẠN 5
Trong bối cảnh Hoa Kỳ, từ năm 2006 đến 2008, Bronnenberg đã phân tích dữ liệu từ 38.000 gia đình đã mua 238 loại hàng hóa đóng gói khác nhau. Mặc dù các thương hiệu giống nhau có thể được tìm thấy trên khắp nước Mỹ, nhưng vẫn có sự khác biệt rõ ràng về những gì mọi người mua. Nói chung, có hai thương hiệu hàng đầu trong mỗi loại hàng hóa đóng gói, nhưng có những thương hiệu nhỏ hơn chiếm tỷ lệ mua hàng của người tiêu dùng lớn hơn so với khả năng thống kê. Một lời giải thích cho điều này là 16% số người được khảo sát đến từ các bang khác nhau và những người này ưa thích các sản phẩm từ bang quê hương của họ. Theo thời gian, họ đã mua nhiều sản phẩm hơn từ quốc gia lựa chọn sinh sống, nhưng ngạc nhiên thay, phải mất hai thập kỷ, lòng trung thành với thương hiệu của họ mới giảm đi một nửa. Ngay cả những người đã di chuyển giữa các tiểu bang 50 năm trước vẫn giữ sự ưa thích đối với các thương hiệu quê nhà. Có vẻ như thói quen mua thực phẩm thay đổi chậm hơn chúng ta nghĩ.
asume(v): nắm lấy, chiếm lấy
Bronnenberg’s findings were confirmed by Atkin’s in India although there was something more unexpected that Atkin discovered. Firstly, during the period of his survey, the cost of all consumables rose considerably in India. As a result, families reduced their spending on food, and their calorific intake fell accordingly. It is also worth noting that although India is one country, states impose tariffs or taxes on products from other Indian states, ensuring that locally-produced goods remain cheaper. As in the US, internal migrants bought food from their native place even when it was considerably more expensive than local alternatives, and at a time when you might expect families to be economising. This element made the brand-loyalty theory even more convincing. ĐOẠN 6
Phát hiện của Bronnenberg đã được xác nhận bởi phát hiện của Atkin ở Ấn Độ mặc dù có điều gì đó bất ngờ hơn mà Atkin đã phát hiện ra. Đầu tiên, trong thời gian khảo sát của ông, chi phí của tất cả đồ tiêu dùng đã tăng lên đáng kể ở Ấn Độ. Do đó, các gia đình giảm chi tiêu cho thực phẩm và lượng calo của họ cũng giảm theo. Cũng cần lưu ý rằng mặc dù Ấn Độ là một quốc gia, nhưng các bang áp đặt thuế quan hoặc thuế đối với các sản phẩm từ các bang khác của Ấn Độ, đảm bảo rằng hàng hóa sản xuất trong nước vẫn rẻ hơn. Như ở Mỹ, những người di cư trong nước đã mua thực phẩm từ quê hương của họ ngay cả khi nó đắt hơn đáng kể so với các sản phẩm thay thế tại địa phương và vào thời điểm mà bạn có thể mong đợi các gia đình sẽ tiết kiệm. Yếu tố này làm cho lý thuyết về lòng trung thành với thương hiệu trở nên thuyết phục hơn.
There is one downside to these findings. In relatively closed economies, such as India’s, people develop tastes that they take with them wherever they go; in a more globalised economy, such as America’s, what people eat may be more varied, but still dependent on early exposure to brands. Therefore, according to both researchers, more advertising may now be directed at minors since brand loyalty is established in childhood and lasts a lifetime. In a media-driven world where children are already bombarded with information, their parents may not consider it appropriate yet more advertising is hardly welcome. ĐOẠN 7
Có một nhược điểm đối với những phát hiện này. Ở những nền kinh tế tương đối khép kín, chẳng hạn như Ấn Độ, mọi người bộc lộ những sở thích mà họ mang theo họ mọi lúc mọi nơi; trong một nền kinh tế toàn cầu hóa hơn, chẳng hạn như Mỹ, những gì mọi người ăn có thể đa dạng hơn, nhưng vẫn phụ thuộc vào việc tiếp xúc sớm với các thương hiệu. Do đó, theo cả hai nhà nghiên cứu, giờ đây nhiều quảng cáo hơn có thể hướng đến trẻ vị thành niên vì lòng trung thành với thương hiệu được thiết lập từ thời thơ ấu và kéo dài suốt đời. Trong một thế giới do phương tiện truyền thông điều khiển, nơi trẻ em đã bị tấn công bởi thông tin, cha mẹ của chúng có thể không cho là phù hợp nhưng việc quảng cáo nhiều hơn hầu như không được hoan nghênh.
minor (n): vị thành niên
For supermarkets, this means that wherever there are large communities of expatriates or immigrants, it is essential to calculate the demographics carefully in order to supply those shoppers with their favourite brands as in light of Atkin and Bronnenberg’s research, advertising and price are not the sole motivating factors for purchase as was previously thought. ĐOẠN 8
Đối với các siêu thị, điều này có nghĩa là bất cứ nơi nào có cộng đồng lớn người nước ngoài hoặc người nhập cư, điều cần thiết là phải tính toán nhân khẩu học một cách cẩn thận để cung cấp cho những người mua sắm những thương hiệu yêu thích của họ vì theo nghiên cứu của Atkin và Bronnenberg, quảng cáo và giá cả không phải là yếu tố duy nhất. các yếu tố thúc đẩy mua hàng như người ta vẫn nghĩ trước đây.
>>>> Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 14-18
Choose the correct letter: A, B, C, or D.
Write the correct letter in boxes 14-18 on your answer sheet.
14 In this article, the writer refers to food products that are sold
A at markets.
B wholesale.
C online.
D retail.
15 In Sydney, shoppers can buy beer from
A China and Indonesia.
B India and South Africa.
C Poland.
D Vietnam.
16 The greater variety of goods and brands now available is mainly due to:
A cheaper production and more migration.
B changes in migration and international trade.
C cheaper production and transport.
D changes in migration and transport.
17 The writer thinks supermarkets ………… should change their products slightly.
A in Australia
B in India and the US
C in Switzerland
D worldwide
18 The writer suggests that:
A the quality of products at specialist shops will always be better than at supermarkets.
B specialist shops will close down because supermarkets will be cheaper.
C specialist shops already supply minority groups, so supermarkets shouldn’t bother.
D specialist shops already supply minority groups, yet supermarkets should compete with them.
Question 19
Which chart below – A, B, or C – best describes the relationship between shoppers at one Sydney supermarket, and what research suggests that same supermarket should sell?
Write your answer in box 19 on your answer sheet.
Questions 20-26
Which study/studies do the following statements relate to?
In boxes 20-26 on your answer sheet, write:
A if the information relates only to Atkin’s study
B if the information relates only to Bronnenberg’s study
C if the information relates to both Atkin’s and Bronnenberg’s studies
20 There was a correlation between brands a shopper used in childhood, and his or her
preferences as an adult.
21 One reason for the popularity of smaller brands was that many people surveyed came
from another state where those brands were bigger.
22 Even living in a new state for a very long time did not mean that shoppers chose new
brands.
23 In general, food became more expensive during the time of the study. Despite this,
families bought favourite brands and ate less.
24 Taxes on products from other states also increased the cost of food. This did not stop
migrants from buying what they were used to.
25 Children may be the target of more food advertising now.
26 Advertising and price were once thought to be the main reasons for buying products. This
theory has been modified now.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN:
14. D
15. A
16. B
17. D
18. D
19. B
20. C
21. C
22. B
23. A
24. A
25. C
26. C