Chat hỗ trợ
Chat ngay

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING: Blue-footed Boobies 

 

 Blue-footed Boobies giải chi tiết, dịch hoàn thiện, giải thích rõ ràng

Thumbnail

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:

Blue-footed Boobies 

A  

Boobies are a small group of seabirds native to tropical and subtropical oceans throughout the world. Their diet consists mainly of fish. They are specialized fish eaters feeding on small school fish like sardines, anchovies, mackerel, and flying fish. When their prey is in sight, they fold their long wings back around their streamlined bodies and plunge into the water from as high as 80 feet, so streamlined they barely make a splash. They travel in parties of about 12 to areas of water with large schools of small fish. When the lead bird sees a fish shoal in the water, it will signal the rest of the group and they will all dive together. Surprisingly, individuals do not eat with the hunting group, preferring to eat on their own, usually in the early morning or late afternoon.

Chim điên là một nhóm nhỏ các loài chim biển có nguồn gốc từ các đại dương nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giới. Chế độ ăn uống của chúng bao gồm chủ yếu là cá. Chúng là loài ăn cá chuyên biệt ăn các loài cá nhỏ thành đàn như cá mòi, cá cơm, cá thu và cá bay. Khi con mồi ở trong tầm mắt, chúng gấp đôi cánh dài của mình lại quanh cơ thể thuôn dài và lao xuống nước từ độ cao tới 80 feet, thuôn dài đến mức chúng hầu như không tạo ra tia nước. Chúng di chuyển theo nhóm khoảng 12 con đi đến những vùng nước có nhiều đàn cá nhỏ. Khi con chim đầu đàn nhìn thấy một đàn cá dưới nước, nó sẽ báo hiệu cho những con còn lại trong nhóm và tất cả chúng sẽ cùng nhau lặn xuống. Điều đáng ngạc nhiên là các cá thể không ăn cùng nhóm đi săn mà thích ăn một mình, thường là vào sáng sớm hoặc chiều muộn.

shoal (n): đàn cá

B  

There are three varieties on the Galapagos: the blue-footed, red-footed, and masked boobies. They are all members of the same family, and are not only different in appearance but also in behaviours. The blue-footed and red-footed boobies mate throughout the year, while the masked boobies have an annual mating cycle that differs from island to island. All catch fish in a similar manner, but in different areas: the blue-footed booby does its fishing close to shore, while the masked booby goes slightly farther out, and the red-footed booby fishes at the farthest distances from shore.

Có ba giống trên Galapagos: chim điên chân xanh, chân đỏ và mặt nạ. Chúng đều là thành viên của cùng một họ, và không chỉ khác nhau về ngoại hình mà còn về hành vi. Những con chim điên chân xanh và chân đỏ giao phối quanh năm, trong khi những con chim điên mặt nạ có chu kỳ giao phối hàng năm khác nhau giữa các đảo. Tất cả đều đánh bắt cá theo cách tương tự, nhưng ở các khu vực khác nhau: chim điên chân xanh bắt cá gần bờ, trong khi chim điên mặt nạ đi xa hơn một chút và chim điên chân đỏ bắt cá ở khoảng cách xa bờ nhất.

C  

Although it is unknown where the name “Booby” emanates from, some conjecture it may come from the Spanish word for clown, “bobo”, meaning “stupid”. Its name was probably inspired by the bird’s clumsiness on land and apparently unwarranted bravery. The blue-footed booby is extremely vulnerable to human visitors because it does not appear to fear them. Therefore these birds received such name for their clumsiness on land in which they were easily captured, killed, and eaten by humans.

Mặc dù không biết cái tên “chim điên” ​​bắt nguồn từ đâu nhưng một số phỏng đoán nó có thể bắt nguồn từ từ tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là chú hề, “bobo”, nghĩa là “ngu ngốc”. Tên của nó có lẽ được lấy cảm hứng từ sự vụng về của loài chim trên cạn và sự dũng cảm dường như tùy tiện. Chim chân xanh cực kỳ dễ bị con người tấn công vì nó không có vẻ gì là sợ hãi họ cả. Do đó, những con chim này được đặt tên như vậy vì sự vụng về của chúng trên đất liền, nơi chúng dễ dàng bị con người bắt, giết và ăn thịt.

D   

The blue-footed booby’s characteristic feet play a significant part in their famous courtship ceremony, the ‘booby dance’. The male walks around the female, raising his bright blue feet straight up in the air while bringing his ‘shoulders’ towards the ground and crossing the bottom tips of his wings high above the ground. Plus he’ll raise his bill up towards the sky to try to win his mate over. The female may also partake in these activities – lifting her feet, sky-pointing, and of course, squawking at her mate. After mating, another ritual occurs – the nest-building which ironically is never used because they nest on the bare ground. When the female is ready to lay her eggs, they scrape the existing nest away so she can nest on exposed ground. Sun-baked islands form the booby’s breeding grounds. When ready the female Blue Footed Booby lays one to three eggs.

Bàn chân đặc trưng của chim điên chân xanh đóng một vai trò quan trọng trong nghi lễ tán tỉnh nổi tiếng của chúng, 'điệu nhảy chim điên'. Con đực đi xung quanh con cái, giơ thẳng đôi chân màu xanh sáng lên không trung trong khi đưa 'vai' của mình về phía mặt đất và bắt chéo phần dưới của cánh cao trên mặt đất. Thêm vào đó, hắn ta sẽ đưa mỏ lên trời để cố gắng thu phục người bạn tình của mình. Con cái cũng có thể tham gia vào các hoạt động này - nhấc chân, chỉ lên trời và tất nhiên là kêu quang quác với bạn tình của mình. Sau khi giao phối, một nghi lễ khác diễn ra – xây tổ mà trớ trêu thay lại không bao giờ được sử dụng vì chúng làm tổ trên nền đất trống. Khi con cái sẵn sàng đẻ trứng, chúng cạo sạch tổ hiện có để có thể làm tổ trên mặt đất lộ thiên. Những hòn đảo ngập nắng tạo thành nơi sinh sản của chim điên. Khi sẵn sàng, chim điên chân xanh cái đẻ từ một đến ba quả trứng.

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập ( chỉ có thể tải, in phần đề để luyện tập, phần giải chi tiết và dịch chỉ xem online).

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


E   

After mating, two or three eggs are laid in a shallow depression on flat or gently sloping ground. Both male and female take turns incubating the eggs. Unlike most birds, booby doesn’t develop brood patches (areas of bare skin on the breast) to warm the eggs during incubation. Instead, it uses its broad webbed feet, which have large numbers of prominent blood vessels, to transmit heat essential for incubation. The eggs are thick-shelled so they can withstand the full weight of an incubating bird.

Sau khi giao phối, hai hoặc ba quả trứng được đẻ trong một chỗ trũng nông trên mặt đất bằng phẳng hoặc thoai thoải. Cả con đực và con cái thay phiên nhau ấp trứng. Không giống như hầu hết các loài chim, chim điên không phát triển các mảng ấp (vùng da trần trên vú) để làm ấm trứng trong quá trình ấp. Thay vào đó, nó sử dụng các chân có màng rộng, có nhiều mạch máu nổi bật, để truyền nhiệt cần thiết cho quá trình ấp trứng. Trứng có vỏ dày nên có thể chịu được toàn bộ trọng lượng của con chim đang ấp.

 

F  

After hatching, the male plays a major role in bringing fish home. He can bring back a constant supply of small fish for the chicks, which must be fed continuously. The reason is that the male has a longer tail than the female in relation to his body size, which makes him able to execute shallower dives and to feed closer to shore. Then the female takes a greater part as time proceeds. Sooner or later, the need to feed the young becomes greater than the need to protect them and both adults must fish to provide enough.

Sau khi nở, con đực đóng vai trò chính trong việc mang cá về nhà. Anh ta có thể mang về nguồn cung cấp cá nhỏ liên tục cho chim con, chúng phải được cho ăn liên tục. Lý do là con đực có đuôi dài hơn con cái so với kích thước cơ thể của nó, giúp nó có thể lặn nông hơn và kiếm ăn gần bờ hơn. Sau đó, con cái chiếm một phần lớn hơn khi thời gian trôi qua. Sớm hay muộn, nhu cầu cho con non ăn trở nên lớn hơn nhu cầu bảo vệ chúng và cả hai con chim trưởng thành phải bắt cá để cung cấp đủ.

 

G  

When times are good, the parents may successfully fledge all three chicks, but, in harder times, they may still lay as many eggs yet only obtain enough food to raise one. The problem is usually solved by the somewhat callous-sounding system of “opportunistic sibling murder.” The first-born chick is larger and stronger than its nest mate(s) as a result of hatching a few days earlier and also because the parents feed the larger chick. If food is scarce, the firstborn will get more food than its nest mate(s) and will outcompete them, causing them to starve. The above system optimizes the reproductive capacity of the blue-foot in an unpredictable environment. The system ensures that, if possible, at least one chick will survive a period of shortage rather than all three dying of starvation under a more ‘humane’ system.

Khi thời điểm thuận lợi, chim bố mẹ có thể nuôi cho đủ lông đủ cánh thành công cả ba chú chim con, nhưng trong thời điểm khó khăn hơn, chúng vẫn có thể đẻ nhiều trứng nhưng chỉ kiếm đủ thức ăn để nuôi một con. Vấn đề thường được giải quyết bằng hệ thống "giết anh chị em ruột cơ hội" nghe có vẻ nhẫn tâm. Chim con đầu lòng lớn hơn và khỏe hơn so với (những) con trong ổ của nó do nở sớm hơn vài ngày và cũng vì chim bố mẹ cho chim lớn hơn ăn. Nếu thức ăn khan hiếm, con đầu lòng sẽ kiếm được nhiều thức ăn hơn (những) con trong tổ của nó và sẽ cạnh tranh với chúng, khiến chúng chết đói. Hệ thống trên tối ưu hóa khả năng sinh sản của chim chân xanh trong một môi trường không thể đoán trước. Hệ thống đảm bảo rằng, nếu có thể, ít nhất một con chim con sẽ sống sót qua thời kỳ thiếu hụt thay vì cả ba con đều chết đói theo một hệ thống 'nhân đạo' hơn.

 

>>>> Xem thêm:

                                                 ♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1

                                                 ♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)

 

Questions 1-6

The reading passage has seven paragraphs, A-G

Choose the correct heading for paragraphs A-G from the list below.

Write the correct number, i-ix, in boxes 1-6 on your answer sheet.

List of Headings

i           Unusual way of hatching the chicks

ii          Feeding habit of the red-footed booby

iii         Folding wings for purpose

iv         Rearing the young

v          Classification of boobies

vi         Diving for seafood

vii        Surviving mechanism during the food shortage period

viii       Mating and breeding

ix         Origin of the booby’s name

1   Paragraph A

2   Paragraph B

Example          Answer

Paragraph C    ix

3   Paragraph D

4   Paragraph E

5   Paragraph F

6   Paragraph G

 

Questions 7-9

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 7-9 on your answer sheet, write

TRUE               if the statement is true

FALSE              if the statement is false

NOT GIVEN    if the information is not given in the passage

 

  Boobies are afraid of human approaching.

8   Female boobies eat more than the male ones.

9   When there is not sufficient food, the larger chicks will be fed at the expense of the survival of its smaller mates.

 

 

Questions 10 – 13

Complete the summary below.

Using NO MORE THAN TWO WORDS from the Reading Passage for each answer.

Write your answers in boxes 10-13 on your answer sheet.

 

The courtship of the Blue-footed Booby consists of the male flaunting his blue feet and dancing to impress the female. During the dance, the male will spread his wings and stamp his feet on the ground with his bills 10……………………. After mating, the booby’s unusual demeanor continues with ritual 11…………………… that really serves no purpose. When the female Booby lays eggs, the parental boobies incubate the eggs beneath their 12…………………… which contain 13…………………… to transmit the heat, because of the lack of brood patches.

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập ( chỉ có thể tải, in phần đề để luyện tập, phần giải chi tiết và dịch chỉ xem online).

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


ĐÁP ÁN

1. vi

2. v

3. viii

4. i

5. iv

6. vii

7. FALSE

8. NOT GIVEN

9. TRUE

10. skypointing

11. nest-building

12. webbed feet

13. blood vessels

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status