Thành ngữ ( idioms) là một trong những phần khá thú vị trong tiếng Anh. Khi đọc các bài viết bằng tiếng Anh hoặc xem phim, đọc báo, nghe tin tức mọi người thường thấy những cụm thành ngữ và thắc mắc chúng có nghĩa gì trong tiếng Việt. Hôm nay Native Speaker xin giới thiệu đến các bạn các thành ngữ cực kỳ thú vị liên quan đến food và các ví dụ, giải thích chi tiết.
The apple of one’s eyes: được yêu thích trong mắt người nào đó
Ex: The baby is the apple of her grandfather’s eye. He thinks that she’s wonderful
Baloney: vớ vẫn
Ex: His speech about the importance of helping the poor is baloney. He wouldn’t even give his best friend a dime
To cream someone: đánh bại ai đó
Ex: Our basketball team really creamed its opponent. Our team won by a score of 120 to 60
Fishy: nghe mùi tanh tanh (nghĩa đen), nghi ngờ điều gì xấu sắp xảy ra
Ex: On our return home, we found the front door open, and we suspected that something fishy was going on.
To go bananas: trở nên phấn kích, điên cuồng hoặc nóng giận
Ex: She went bananas when she heard she head won first prize in the talent contest
In a pickle: lâm vào hoàn cảnh/ tình huống khó xử
Ex: Bill was in a pickle. After filling his car with gas, he could not find the money to pay
A lemon: đồ kém chất lượng/ đồ bị lỗi
Ex: The new tape player I bought was a lemon, and I’m going to take it back to the store foe a new one
Nuts: dỡ hơi, lẩn thẩn
Ex: Tony must be nuts to pay over a hundred dollars for a shirt
A peach: tuyệt hảo, tuyệt vời
Ex: When I was sick last week, Susan visited me and bought groceries for me. She’s a peach
Peanuts: số tiền nhỏ
Ex: Rose buys used clothes at secondhand stores, and she gets nice-looking clothes for peanuts
A peice of cake: dễ như ăn bánh
Ex: The math test was a piece of cake for Erik. He is very good at doing math problems.