GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI IELTS READING: Environmental practices of big businesses

Environmental practices of big businesses, giải chi tiết, dịch hoàn thiện, giải thích rõ ràng, test 4 đề reading cam 15

Thumbnail

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI IELTS READING: Environmental practices of big businesses

 

 

The environmental practices of big businesses are shaped by a fundamental fact that for many of us offend our sense of justice. Depending on the circumstances, a business may maximize the amount of money it makes, at least in the short term, by damaging the environment and hurting people. That is still the case today for fishermen in an unmanaged fishery without quotas, and for international logging companies with short-term leases on tropical rainforest land in places with corrupt officials and unsophisticated landowners. When government regulation is effective, and when the public is environmentally aware, environmentally clean big businesses may out-compete dirty ones, but the reverse is likely to be true if government regulation is ineffective and if the public doesn’t care. ĐOẠN 1

 

Các hoạt động môi trường của các doanh nghiệp lớn được định hình bởi một nhân tố cơ bản mà đối với nhiều người trong số chúng ta chúng xúc phạm niềm tin về công lý. Tùy vào trường hợp, một doanh nghiệp có thể tối đa hóa lượng tiền mà họ làm ra, tối thiểu là trong ngắn hạn, bằng cách phá hoại môi trường và làm hại mọi người. Ngày nay vẫn còn trường hợp ngư dân trong khu đánh bắt cá chưa được quản lý và không có hạn ngạch, và các công ty khai thác gỗ quốc tế với các hợp đồng ngắn hạn trên đất rừng mưa nhiệt đới ở những nơi mà quan chức ăn hối lộ và các chủ đất kém hiểu biết. Khi các quy định của chính phủ có hiệu lực, và khi công chúng có nhận thức về mặt môi trường thì các doanh nghiệp lớn, trong sạch về mặt môi trường có thể vượt xa những công ty bẩn nhưng nếu quy định của chính phủ không hiệu quả và nếu công chúng không quan tâm thì điều ngược lại có thể sẽ xảy ra.

 

 

It is easy for the rest of us to blame a business for helping itself by hurting other people. But blaming alone is unlikely to produce change. It ignores the fact that businesses are not charities but profit-making companies, and that publicly owned companies with shareholders are under obligation to those shareholders to maximize profits, provided that they do so by legal means. US laws make a company’s directors legally liable for something termed ‘breach of fiduciary responsibility’ if they knowingly manage a company in a way that reduces profits. The car manufacturer Henry Ford was in fact successfully sued by shareholders in 1919 for raising the minimum wage of his workers to $5 per day: the courts declared that, while Ford’s humanitarian sentiments about his employees were nice, his business existed to make profits for its stockholders. ĐOẠN 2

 

Phần còn lại trong số chúng ta dễ dàng đổ lỗi cho một doanh nghiệp vì giúp bản thân doanh nghiệp mà làm hại mọi người. Nhưng chỉ đổ lỗi không thể tạo ra sự thay đổi. Việc đổ lỗi này cũng quên đi thực tế rằng các doanh nghiệp không phải là các nhà từ thiện mà là những công ty làm ra lợi nhuận, và các công ty thuộc sở hữu chung cùng với các cổ đông  (công ty cổ phần) có nghĩa vụ tối đa hóa lợi nhuận đối với các cổ đông đó, miễn là họ làm như vậy bằng các biện pháp hợp pháp. Luật pháp Mỹ khiến cho các giám đốc của một công ty phải có trách nhiệm pháp lý cho thứ được gọi là " vi phạm trách nhiệm ủy thác" nếu họ cố ý điều hành công ty theo cách làm giảm lợi nhuận. Nhà sản xuất xe hơi Henry Ford thực tế đã bị các cổ đông kiện thành công vào năm 1919 vì tăng lương tối thiểu cho công nhân lên 5$ mỗi ngày: tòa án tuyên bố rằng trong khi các quan điểm tình cảm nhân đạo về nhân viên của ông ta là tốt nhưng doanh nghiệp của ông ta tồn tại để làm ra lợi nhuận cho các cổ đông của nó.

 

provided that : miễn là, chỉ cần.

Giải thích thêm: 

 " vi phạm trách nhiệm ủy thác" là luật yêu cầu đảm bảo quyền lợi cho người được ủy thác. Cụ thể ở đây là quyền lợi của các cổ đông trong công ty cổ phần.

Theo luật pháp của Mỹ, mọi phương pháp kinh doanh, mọi chiến lược hay bất kỳ động thái nào của công ty cổ phần đều phải phục vụ cho mục đích làm ra lợi nhuận ( dù có thể thua lỗ hay lời nhưng mục đích phải là làm ra lợi nhuận). Việc tăng lương cho công nhân của Henry Ford là nhân văn nhưng có thể không đúng chính sách tăng lương đề ra của công ty và trên hết là gây ra giảm lợi nhuận của công ty, của các cổ đông. Do vậy mà việc làm này của giám đốc Henry là xung đột lợi ích giữa công nhân và cổ đông điều mà luật breach of fiduciary responsibility cấm xảy ra.

Our blaming of businesses also ignores the ultimate responsibility of the public for creating the condition that let a business profit through destructive environmental policies. In the long run, it is the public, either directly or through its politicians, that has the power to make such destructive policies unprofitable and illegal, and to make sustainable environmental policies profitable. ĐOẠN 3

 

Việc đổ lỗi cho doanh nghiệp của chúng ta cũng quên đi trách nhiệm tối cao của cộng đồng trong việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp kiếm lời thông qua các chính sách môi trường tiêu cực ( mang tính phá hoại). Về lâu dài, chính cộng đồng, trực tiếp hoặc thông qua các chính trị gia có quyền khiến cho các chính sách tiêu cực như vậy trở nên bất hợp pháp và không có lợi, và cũng khiến cho các chính sách môi trường bền vững trở nên có lợi.

 

 

The public can do that by suing businesses for harming them, as happened after the Exxon Valdez disaster, in which over 40,000m3 of oil were spilled off the coast of Alaska. The public may also make their opinion felt by preferring to buy sustainably harvested products; by making employees of companies with poor track records feel ashamed of their company and complain to their own management; by preferring their governments to award valuable contracts to businesses with a good environmental track record; and by pressing their governments to pass and enforce laws and regulations requiring good environmental practices. ĐOẠN 4

 

Công chúng có thể làm như vậy bằng cách kiện các doanh nghiệp vì tội làm hại họ, như đã xảy ra sau thảm họa Exxon Valdez, bị tràn 40.000m3 dầu ngoài khơi Alaska. Công chúng cũng có thể bày tỏ quan điểm bằng cách ủng hộ những sản phẩm được thu hoạch bền vững; khiến cho nhân viên của công ty có thành tích kém cảm thấy xấu hổ về công ty của họ và phàn nàn với quản lý; ủng hộ chính phủ trao thưởng những hợp đồng có giá trị cho các doanh nghiệp có thành tích ghi nhận tốt về môi trường; thúc giục chính phủ thông qua và thi hành các luật và quy định yêu cầu các hoạt động tốt cho môi trường.

In turn, big businesses can exert powerful pressure on any suppliers that might ignore public or government pressure. For instance, after the US public became concerned about the spread of a disease known as BSE, which was transmitted to humans through infected meat, the US government’s Food and Drug Administration introduced rules demanding that the meat industry abandon practices associated with the risk of the disease spreading. But for five years the meat packers refused to follow these, claiming that they would be too expensive to obey. However, when a major fast-food company then made the same demands after customer purchases of its hamburgers plummeted, the meat industry complied within weeks. The public’s task is therefore to identify which links in the supply chain are sensitive to public pressure: for instance, fast-food chains or jewelry stores, but not meat packers or gold miners. ĐOẠN 5

Đổi lại, các doanh nghiệp lớn có thể gây áp lực mạnh mẽ lên bất kỳ nhà cung cấp nào bỏ qua áp lực của chính phủ hoặc công chúng. Ví dụ, sau khi công chúng Mỹ trở nên quan tâm về sự lan tràn dịch bệnh có tên là BSE được truyền sang người thông qua thịt bị nhiễm bệnh, Cục Quản lý Thực Phẩm và Dược Phẩm đã đưa vào các luật yêu cầu rằng ngành công nghiệp thịt phải từ bỏ các hoạt động liên quan đến nguy cơ lây lan bệnh tật. Nhưng trong năm năm các nhà đóng gói thịt đã từ chối tuân theo những luật này, tuyên bố rằng việc tuân theo luật này là quá đắt đỏ. Tuy nhiên, khi một công ty thức ăn nhanh lớn sau đó đã phải đưa những yêu cầu tương tự ( yêu cầu từ bỏ các hoạt động liên quan đến nguy cơ lây bệnh) sau khi lượng mua bánh mì kẹp thịt của khách hàng lao dốc, ngành công nghiệp thịt đã tuân theo trong vài tuần. Do vậy nhiệm vụ của công chúng là xác định mối liên kết nào trong chuỗi cung ứng là nhạy cảm đối với áp lực công chúng: ví dụ, chuỗi thức ăn nhanh hay các cửa hàng trang sức nhưng không phải là những người đóng gói thịt hay thợ mỏ khai thác vàng.

 

Giải thích thêm: tức là công chúng cần phải xác định đúng đối tượng mà họ cần gây áp lực, ví dụ chuỗi ăn nhanh sẽ bị chính công chúng từ chối mua hàng nếu họ không tuân theo quy định của nhà nước, vì thế họ sẽ tuân theo vì sợ giảm sụt doanh số. Còn các nhà đóng gói sẽ không bị áp lực từ công chúng, vì khách hàng đâu có quyền quyết định doanh thu của họ, họ làm việc với các nhà sản xuất thịt chứ không làm việc với chính công chúng.

 

 

Some readers may be disappointed or outraged that I place the ultimate responsibility for business practices harming the public on the public itself. I also believe that the public must accept the necessity for higher prices for products to cover the added costs, if any, of sound environmental practices. My views may seem to ignore the belief that businesses should act in accordance with moral principles even if this leads to a reduction in their profits. But I think we have to recognize that, throughout human history, in all politically complex human societies, government regulation has arisen precisely because it was found that not only did moral principles need to be made explicit, they also needed to be enforced. ĐOẠN 6

 

Một vài người đọc có lẽ thất vọng hoặc phẫn nộ rằng tôi đặt trách nhiệm tối cao cho các hoạt động doanh nghiệp gây hại cho công chúng lên trên chính công chúng.  Tôi cũng tin rằng công chúng phải chấp nhận sự cần thiết về giá cả sản phẩm cao hơn để bù đắp cho các chi phí cộng thêm, nếu có, của các hoạt động môi trường lành mạnh. Các quan điểm của tôi dường như bỏ qua niềm tin rằng các doanh nghiệp nên hành động phù hợp với các nguyên tắc đạo đức ngay cả điều này dẫn đến sự cắt giảm lợi nhuận. Nhưng tôi nghĩ chúng ta phải công nhận rằng trong suốt lịch sử loài người, trong tất cả các xã hội loài người phức tạp về mặc chính trị, quy định chính phủ đã xuất hiện một cách chính xác vì người ta phát hiện ra rằng không chỉ các nguyên tắc đạo đức cần được làm rõ mà chúng cũng cần phải được thực thi.

To me, the conclusion that the public has the ultimate responsibility for the behavior of even the biggest businesses is empowering and hopeful, rather than disappointing. My conclusion is not a moralistic one about who is right or wrong, admirable or selfish, a good guy or a bad guy. In the past, businesses have changed when the public came to expect and require different behavior, to reward businesses for behavior that the public wanted, and to make things difficult for businesses practicing behaviors that the public didn’t want. I predict that in the future, just as in the past, changes in public attitudes will be essential for changes in businesses’ environmental practices. ĐOẠN 7


Đối với tôi, kết luận rằng công chúng có trách nhiệm tối cao trong hành vi ngay cả của các doanh nghiệp lớn đang là sự trao quyền và là hi vọng thay vì thất vọng.  Kết luận của tôi không phải là kết luận đạo đức về ai đúng hay ai sai, ai đáng được ngưỡng mộ hay ai ích kỹ, ai là ngưới tốt hay ai là người xấu. Trong quá khứ, các doanh nghiệp đã thay đổi khi công chúng kỳ vọng và đòi hỏi thái độ khác nhau để trao thưởng cho các doanh nghiệp có hành vi mà công chúng muốn và để gây khó khăn cho những doanh nghiệp thực hành những hành vi mà công chúng không muốn. Tôi dự đoán trong tương lai, cũng giống như trong quá khứ, sự thay đổi trong thái độ của công chúng sẽ rất quan trọng cho sự thay đổi trong các hoạt động môi trường của doanh nghiệp.

 

 

 

Questions 27-31

Complete the summary using the list of words, A-J, below.

Write the correct letter, A-J, in boxes 27-31 on your answer sheet.

Big businesses

Many big businesses today are prepared to harm people and the environment in order to make money, and they appear to have no 27………………. . Lack of 28……………….. by governments and lack of public 29………………. can lead to environmental problems such as 30……………….. or the destruction of 31……………….

A     funding                  B     trees                     C     rare species

D     moral standards  E     control                      involvement

    flooding                 H     overfishing           I      worker support

 

 

Question 32-34

Choose the correct letter, ABC or D.

Write the correct letter in boxes 32-34 on your answer sheet.

 

32   The main idea of the third paragraph is that environmental damage

A   requires political action if it is to be stopped.

B   is the result of ignorance on the part of the public.

C   could be prevented by the action of ordinary people.

D   can only be stopped by educating business leaders.

 

33   In the fourth paragraph, the writer describes ways in which the public can

A   reduce their own individual impact on the environment.

B   learn more about the impact of business on the environment.

C   raise awareness of the effects of specific environmental disasters.

D   influence the environmental policies of businesses and governments.

 

34   What pressure was exerted by big business in the case of the disease BSE?

A   Meat packers stopped supplying hamburgers to fast-food chains.

B   A fast-food company forced their meat suppliers to follow the law.

C   Meat packers persuaded the government to reduce their expenses.

D   A fast-food company encouraged the government to introduce legislation.

 

 

Questions 35-39

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 35-39 on your answer sheet, write

YES                  if the statement agrees with the claims of the writer

NO                   if the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN    if it is impossible to say what the writer thinks about this

 

35   The public should be prepared to fund good environmental practices.

36   There is a contrast between the moral principles of different businesses.

37   It is important to make a clear distinction between acceptable and unacceptable behaviour.

38   The public have successfully influenced businesses in the past.

39   In the future, businesses will show more concern for the environment.

 

 

 

Question 40

Choose the correct letter, ABC or D.

Write the correct letter in box 40 on your answer sheet.

40   What would be the best subheading for this passage?

A   Will the world survive the threat caused by big businesses?

B   How can big businesses be encouraged to be less driven by profit?

C   What environmental dangers are caused by the greed of businesses?

D   Are big businesses to blame for the damage they cause the environment?

 

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI IELTS READING: Environmental practices of big businesses

 

 

 

Questions 27-31

Complete the summary using the list of words, A-J, below.

Write the correct letter, A-J, in boxes 27-31 on your answer sheet.

Big businesses

Many big businesses today are prepared to harm people and the environment in order to make money, and they appear to have no 27……D moral standards……. . 

Nhiều doanh nghiệp lớn ngày nay sẵn sàng làm hại mọi người và môi trường để kiếm tiền và họ có vẻ như không có các tiêu chuẩn đạo đức.

Lack of 28……E control ……….. by governments and lack of public 29…… F involvement……. can lead to environmental problems such as 30……H overfishing…….. or the destruction of 31…B trees ………….

Thiếu đi sự kiểm soát của chính phủ và sự tham gia của công chúng có thể dẫn đến các vấn đề môi trường như đánh bắt cá quá mức hoặc phá hoại cây trồng.

A funding                  B trees                     C rare species

D moral standards  E control                  F     involvement

G     flooding                 H overfishing           I  worker support

 Giải thích: đoạn 1

The environmental practices of big businesses are shaped by a fundamental fact that for many of us offend our sense of justice ( = have no moral standards) Q27 . Depending on the circumstances, a business may maximize the amount of money it makes, at least in the short term, by damaging the environment and hurting people. That is still the case today for fishermen in an unmanaged fishery without quotas (= overfishing) Q30, and for international logging companies with short-term leases on tropical rainforest land in places with corrupt officials and unsophisticated landowners = ( destruction of trees) Q31. When government regulation is effective, and when the public is environmentally aware, environmentally clean big businesses may out-compete dirty ones, but the reverse is likely to be true if government regulation is ineffective (= lack of control by government) Q28 and if the public doesn’t care (= lack of public involvement)Q29

 

 

 

Question 32-34

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 32-34 on your answer sheet.

 

32   The main idea of the third paragraph is that environmental damageÝ chính của đoạn ba là phá hoại môi trường

A   requires political action if it is to be stopped. Cần các hành động mang tính chính trị nếu muốn việc phá hoại môi trường được ngăn chặn. NG

B   is the result of ignorance on the part of the public. Là kết quả của việc bỏ qua phần của công chúng. ( False, trách nhiệm của doanh nghiệp lẫn công chúng và chính phủ)

 C   could be prevented by the action of ordinary people. Có thể được ngăn chặn bằng hành động của dân thường.

Giải thích: nội dung đoạn 3 nói rằng chúng ta đổ lỗi cho doanh nghiệp mà quên rằng trách nhiệm tối cao của chính công chúng có thể tác động lên các chính sách làm hại môi trường.

D   can only be stopped by educating business leaders. Có thể chỉ dừng lại bằng cách giáo dục các lãnh đạo doanh nghiệp. NOT GIVEN

 

 

33   In the fourth paragraph, the writer describes ways in which the public can. Trong đoạn 4, người viết mô tả các cách mà công chúng có thể

A   reduce their own individual impact on the environment. Làm giảm tác động của chính cá nhân họ lên môi trường. NOT GIVEN

B   learn more about the impact of business on the environment. Học hỏi nhiều hơn về tác động của doanh nghiệp lên môi trường NOT GIVEN

C   raise awareness of the effects of specific environmental disasters. Nâng cao nhận thức về ảnh hưởng của các tai họa môi trường cụ thể. NOT GIVEN

D   influence the environmental policies of businesses and governments. Tác động các chính sách môi trường của chính phủ và doanh nghiệp.

Giải thích: liên kết nội dung đoạn 3 và đoạn 4, đoạn 3 nói về việc công chúng cần tác động lên các chính sách môi trường. Đoạn 4 nói về việc các tác động cụ thể mà công chúng có thể làm để tác động lên các chính sách môi trường chứ không đề cập gì đến hành động của mỗi cá nhân, học hỏi hay nâng cao nhận thức về các tai họa môi trường cụ thể. Nên đáp án đúng là câu D.

 

34   What pressure was exerted by big business in the case of the disease BSE? Áp lực nào đã được các doanh nghiệp lớn sử dụng trong trường hợp thảm họa BSE

A   Meat packers stopped supplying hamburgers to fast-food chains.

Các nhà đóng gói thịt ngừng cung cấp bánh mì kẹp thịt cho các chuỗi thức ăn nhanh.

B   A fast-food company forced their meat suppliers to follow the law.

Một công ty thức ăn nhanh buộc nhà cung cấp thịt tuân theo luật.

Giải thích: đoạn 5, vì công ty thức ăn nhanh bị công chúng không mua hàng, sụt giảm doanh số, nên họ buộc phải yêu cầu các nhà đóng gói tuân theo luật để đáp ứng nhu cầu an toàn thực phẩm của công chúng.

However, when a major fast-food company then made the same demands ( đưa ra những yêu cầu tương tự như nhà nước đưa ra) after customer purchases of its hamburgers plummeted, the meat industry complied within weeks.

C   Meat packers persuaded the government to reduce their expenses.

Nhà đóng gói thịt thuyết phục chính phủ cắt giảm chi phí.

D   A fast-food company encouraged the government to introduce legislation.

Một công ty thức ăn nhanh khuyến khích chính phủ ban hành pháp luật 

 

 

 

 

Questions 35-39

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 35-39 on your answer sheet, write

YES          if the statement agrees with the claims of the writer

NO           if the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN    if it is impossible to say what the writer thinks about this

 

35T  The public should be prepared to fund good environmental practices.

Công chúng nên sẵn sàng tài trợ cho các hoạt động tốt cho môi trường.

Giải thích: đoạn 6

I also believe that the public must accept the necessity for higher prices for products = ( fund) to cover the added costs, if any, of sound environmental practices (=good environmental practices.)

36NG   There is a contrast between the moral principles of different businesses.

Có mâu thuẫn giữa các nguyên tắc đạo đức của các doanh nghiệp khác nhau.

Giải thích: đoạn 6, có đề cập đến các nguyên tắc đạo đức chứ không đề cập đến sự mâu thuẫn về nguyên tắc đạo đức giữa các doanh nghiệp khác nhau.

37 F  It is important to make a clear distinction between acceptable and unacceptable behaviour.

Rất cần làm rõ sự khác biệt rõ ràng giữa hành vi chấp nhận được và hành vi không chấp nhận được.

Giải thích: đoạn cuối, tác giả đề cập là ông không đề cập đến việc ai đúng ai sai, ai đáng ngưỡng mộ, ai ích kỷ, ai là người tốt ai là kẻ xấu. ( tức là hành vi chấp nhận được và không chấp nhận được)

My conclusion is not a moralistic one about who is right or wrong, admirable or selfish, a good guy or a bad guy

38T   The public have successfully influenced businesses in the past.

Công chúng đã thành công tác động lên doanh nghiệp trong quá khứ.

Giải thích: đoạn cuối

In the past, businesses have changed when the public came to expect

39NG   In the future, businesses will show more concern for the environment.

Trong tương lai, các doanh nghiệp phải thể hiện quan tâm nhiều hơn cho môi trường.

Giải thích: đoạn cuối, tác giả chỉ đề cập là thái độ của công chúng rất quan trọng cho sự thay đổi các hoạt động môi trường của doanh nghiệp chứ không đề cập đến việc doanh nghiệp sẽ quan tâm nhiều hơn đến các hoạt động môi trường.

I predict that in the future, just as in the past, changes in public attitudes will be essential for changes in businesses’ environmental practices

 

 

 

Question 40

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in box 40 on your answer sheet.

 

40   What would be the best subheading for this passage?

A   Will the world survive the threat caused by big businesses? Liệu thế giới có tồn tại mối đe dọa do các công ty lớn gây ra

B   How can big businesses be encouraged to be less driven by profit? Các doanh nghiệp lớn được khuyến khích bớt bị cuốn theo lợi nhuận

C   What environmental dangers are caused by the greed of businesses? Mối nguy hại môi trường nào gây ra bởi lòng tham của doanh nghiệp

D   Are big businesses to blame for the damage they cause the environment? Có phải các doanh nghiệp lớn bị đổ lỗi cho những thiệt hại mà họ gây ra cho môi trường

 

Native Speaker hiện có 100 suất học thử một buổi 30 phút, học Ielts Speaking 1 kèm 1 với người nước ngoài. Đặc biệt sau buổi học thử dù có đăng ký học chính thức hay không bạn cũng sẽ nhận được một bảng đánh giá về khả năng nghe, nói, phát âm, từ vựng, ngữ pháp siêu chi tiết cũng như là các tài liệu giúp học kèm trong khóa học. Nếu các bạn học thử nhưng không có đủ kinh phí để đăng ký học chính thức thì các bạn cũng có cơ hội thử nghiệm cách học mới mẻ này, được quen biết thêm một người bạn ( thầy cô trong buổi học) người nước ngoài, được hiểu rõ khả năng tiếng Anh của mình đang ở đâu để có thể có cái nhìn rõ hơn về hành trình học Ielts (đặc biệt là phần Speaking) của mình trong thời gian sắp tới, và tài liệu tham khảo nếu bạn muốn tự học. Buổi học thử này hoàn toàn miễn phí, không tốn thêm chi phí và điều kiện nào để tham gia. Để biết thêm thông tin về khóa học cũng như đăng ký học thử các bạn có thể tham khảo thông tin tại đây Khóa học Ielts Speaking Online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài Hoặc đăng ký học thử trực tiếp tại đây.

 

 

 

ĐÁP ÁN:

27. D

28. E

29. F

30. H

31. B

32. C

33. D

34. B

35. YES

36. NOT GIVEN

37. NO

38. YES

39. NOT GIVEN

40. D

 

KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status