Chat hỗ trợ
Chat ngay

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING: Tattoo on Tikopia

 


Tattoo on Tikopia giải chi tiết, dịch hoàn thiện, giải thích rõ ràng

Thumbnail

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:

Tattoo on Tikopia

 

A

There are still debates about the origins of Polynesian culture, but one thing we can ensure is that Polynesia is not a single tribe but a complex one. Polynesians which include Marquesans, Samoans, Niueans, Tongans, Cook Islanders, Hawaiians, Tahitians, and Maori, are genetically linked to indigenous peoples of parts of Southeast Asia. It’s a sub-region of Oceania, comprising of a large grouping of over 1,000 islands scattered over the central and southern Pacific Ocean, within a triangle that has New Zealand, Hawaii and Easter Island as its corners.

Vẫn còn nhiều tranh cãi về nguồn gốc văn hóa Polynesia, nhưng có một điều chúng ta có thể đảm bảo rằng Polynesia không phải là một bộ tộc đơn lẻ mà là một bộ tộc phức tạp. Người Polynesia bao gồm người Marquesan, người Samoa, người Niueans, người Tonga, người dân đảo Cook, người Hawaii, người Tahiti và người Maori, có mối liên hệ về mặt di truyền với người dân bản địa ở các vùng Đông Nam Á. Đây là một tiểu vùng của Châu Đại Dương, bao gồm một nhóm lớn gồm hơn 1.000 hòn đảo nằm rải rác ở trung tâm và phía nam Thái Bình Dương, trong một tam giác có New Zealand, Hawaii và Đảo Phục Sinh là các góc của nó.

B

Polynesian history has fascinated the Western world since Pacific cultures were first contacted by European explorers in the late 18th century. The small island of Tikopia, for many people – even for many Solomon Islanders – is so far away that it seems like a mythical land; a place like Narnia, that magical land in C. S. Lewis’s classic, ‘The Chronicles of Narnia.’ Maybe because of it – Tikopia, its people, and their cultures have long fascinated scholars, travelers, and casual observers. Like the pioneers, Peter Dillion, Dumont D’Urville and John Coleridge Patterson who visited and wrote about the island in the 1800s, Raymond Firth is one of those people captured by the alluring attraction of Tikopia. As a result, he had made a number of trips to the island since the 1920s and recorded his experiences, observations, and reflections on Tikopia, its people, cultures and the changes that have occurred.

Lịch sử Polynesia đã mê hoặc thế giới phương Tây kể từ khi các nhà thám hiểm châu Âu lần đầu tiên tiếp xúc với các nền văn hóa Thái Bình Dương vào cuối thế kỷ 18. Hòn đảo nhỏ Tikopia, đối với nhiều người - thậm chí đối với nhiều người dân đảo Solomon - xa đến mức nó giống như một vùng đất thần thoại; một nơi giống như Narnia, vùng đất huyền diệu đó trong tác phẩm kinh điển 'Biên niên sử Narnia' của C. S. Lewis. Có lẽ vì điều đó - Tikopia, con người ở đây và nền văn hóa của họ từ lâu đã mê hoặc các học giả, khách du lịch và những người quan sát bình thường. Giống như những người tiên phong Peter Dillion, Dumont D'Urville và John Coleridge Patterson đến thăm và viết về hòn đảo vào những năm 1800, Raymond Firth là một trong những người bị thu hút bởi sức hấp dẫn lôi cuốn của Tikopia. Do đó, ông đã thực hiện một số chuyến đi đến hòn đảo này kể từ những năm 1920 và ghi lại những trải nghiệm, quan sát và suy ngẫm của mình về Tikopia, con người, nền văn hóa của nó cũng như những thay đổi đã xảy ra.

reflection (n): sự suy nghĩ, sự ngẫm nghĩ; những ý nghĩ

 

C

While engaged in the study of the kinship and religious life of the people of Tikopia, Firth made a few observations on their tattooing. Brief though these notes are they may be worth putting on record as an indication of the sociological setting of the practice in this primitive Polynesian community. The origin of the English word ‘tattoo’ actually comes from the Tikopia word ‘tatau’. The word for tattoo marks, in general, is tau, and the operation of tattooing is known as ta tau, ta being the generic term for the act of striking.

Trong khi bận nghiên cứu về mối quan hệ họ hàng và đời sống tôn giáo của người dân Tikopia, Firth đã đưa ra một số quan sát về hình xăm của họ. Mặc dù ngắn gọn nhưng những ghi chú này có thể đáng được ghi lại như một dấu hiệu về bối cảnh xã hội học của tục lệ xăm hình trong cộng đồng Polynesia nguyên thủy này. Nguồn gốc của từ tiếng Anh 'tatto' thực sự xuất phát từ từ 'tatau' trong tiếng Tikopia. Nói chung, từ để chỉ các vết xăm là tau, và hoạt động xăm mình được gọi là ta tau, ta là thuật ngữ chung để chỉ hành động đâm vào.

engaged (v):  (thường) động tính từ quá khứ) mắc bận

strike (v) Đâm vào, đưa vào; đi vào, tới, đến

 

D

The technique of tattooing was similar throughout Polynesia. Traditional tattoo artists create their indelible tattoos using pigment made from the candlenut or kukui nut. First, they burn the nut inside a bowl made of half a coconut shell. They then scrape out the soot and use a pestle to mix it with liquid. Bluing is sometimes added to counteract the reddish hue of the carbon-based pigment. It also makes the outline of the inscribed designs bolder on the dark skin of tattooing subjects.

Kỹ thuật xăm hình tương tự nhau trên khắp Polynesia. Các nghệ sĩ xăm hình truyền thống tạo ra những hình xăm không thể xóa bằng cách sử dụng bột màu làm từ hạt nến hoặc hạt kukui. Đầu tiên, họ đốt hạt bên trong một chiếc bát làm bằng nửa gáo dừa. Sau đó, họ cạo sạch bồ hóng và dùng chày để trộn với chất lỏng. Thuốc xanh đôi khi được thêm vào để chống lại màu đỏ của chất màu gốc carbon. Nó cũng làm cho đường viền của các thiết kế được khắc đậm nét hơn trên làn da sẫm màu của đối tượng xăm hình.

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


 

E

For the instruments used when tattooing, specialists used a range of chisels made from albatross wing bone which were hafted onto a handle which was made from the heartwood of the bush and struck with a mallet. The tattooer began by sketching with charcoal a design on the supine subject, whose skin at that location was stretched taut by one or more apprentices. The tattooer then dipped the appropriate points – either a single one or a whole comb – into the ink (usually contained in a coconut-shell cup) and tapped it into the subject’s skin, holding the blade handle in one hand and tapping it with the other. The blood that usually trickled from the punctures was wiped away either by the tattooer or his apprentice, the latter having also inevitably painful – a test of fortitude that tattooers sought to shorten by working as fast as possible. In fact, tattoos nearly always festered and often led to sickness – and in some cases death.

Đối với các dụng cụ được sử dụng khi xăm mình, các chuyên gia đã sử dụng nhiều loại đục làm từ xương cánh chim hải âu được gắn vào một tay cầm được làm từ ruột gỗ của bụi cây và được đập bằng một cái vồ ( giống cái búa). Người thợ xăm bắt đầu bằng cách dùng than phác thảo một thiết kế trên đối tượng nằm ngửa, làn da của họ tại vị trí đó được kéo căng bởi một hoặc nhiều người học việc. Sau đó, người thợ xăm nhúng các điểm thích hợp - một hoặc toàn bộ chiếc lược - vào mực (thường đựng trong cốc gáo dừa) và gõ nhẹ vào da của đối tượng, một tay nắm cán dao tay kia gõ vào đó. Máu thường chảy nhỏ giọt từ các vết đâm được thợ xăm hoặc người học việc của anh ta lau đi, người học việc cũng không tránh khỏi đau đớn - một bài kiểm tra về sức chịu đựng mà những người thợ xăm tìm cách rút ngắn bằng cách làm việc nhanh nhất có thể. Trên thực tế, hình xăm gần như luôn mưng mủ và thường dẫn đến bệnh tật – và trong một số trường hợp là tử vong.

F

In ancient Polynesian society, nearly everyone was tattooed. It was an integral part of ancient culture and was much more than a body ornament. Tattooing indicated one’s genealogy and/or rank in society. It was a sign of wealth, of strength and of the ability to endure pain. Those who went without them were seen as persons of lower social status. As such, chiefs and warriors generally had the most elaborate tattoos. Tattooing was generally begun at adolescence, and would often not be completed for a number of years. Receiving tattoos constituted an important milestone between childhood and adulthood, and was accompanied by many rites and rituals. Apart from signaling status and rank, another reason for the practice in traditional times was to make a person more attractive to the opposite sex.

Trong xã hội Polynesia cổ đại, gần như tất cả mọi người đều có hình xăm. Nó là một phần không thể thiếu trong văn hóa cổ đại và không chỉ là một vật trang trí trên cơ thể. Hình xăm chỉ rõ gia phả và/hoặc cấp bậc trong xã hội của một người. Đó là dấu hiệu của sự giàu có, sức mạnh và khả năng chịu đựng nỗi đau. Những người không có chúng được coi là những người có địa vị xã hội thấp hơn. Vì vậy, các tù trưởng và chiến binh thường có những hình xăm phức tạp nhất. Việc xăm hình thường bắt đầu ở tuổi thiếu niên và thường sẽ không hoàn thành trong một số năm. Việc xăm hình là một cột mốc quan trọng giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành, đồng thời đi kèm với nhiều nghi thức và nghi lễ. Ngoài việc thể hiện địa vị và cấp bậc, một lý do khác của tục lệ thời xưa là để khiến một người trở nên hấp dẫn hơn đối với người khác giới.

G

The male facial tattoo is generally divided into eight sections of the face. The center of the forehead is designated a person’s general rank. The area around the brows designated his position. The area around the eyes and the nose designated his hapu, or sub-tribe rank. The area around the temples served to detail his signature. This signature was once memorized by tribal chiefs who used it when buying property, signing deeds, and officiating orders. The cheek area is designated the nature of the person’s work. The chin area showed the person’s mana. Lastly, the jaw area designates a person’s birth status.

Hình xăm trên khuôn mặt nam thường được chia thành tám phần trên khuôn mặt. Trung tâm của trán chỉ định cấp bậc chung của một người. Khu vực xung quanh lông mày chỉ định vị trí của anh ấy. Khu vực xung quanh mắt và mũi biểu thị hapu, hay cấp bậc tiểu tộc của anh ta. Khu vực xung quanh các thái dương thể hiện chi tiết chữ ký riêng của anh ta. Chữ ký này từng được các thủ lĩnh bộ lạc ghi nhớ và sử dụng nó khi mua tài sản, ký chứng thư và thi hành mệnh lệnh. Vùng má biểu thị tính chất công việc của con người. Vùng cằm thể hiện niềm tin của người đó. Cuối cùng, vùng hàm biểu thị tình trạng sinh của một người.

mana (n): (especially in Polynesian, Melanesian, and Maori belief) pervasive supernatural or magical power

H

A person’s ancestry is indicated on each side of the face. The left side is generally the father’s side, and the right side is the mother’s. The manutahi design is worked on the men’s back. It consists of two vertical lines drawn down the spine, with short vertical lines between them. When a man had the manutahi on his back, he took pride in himself. At gatherings of the people, he could stand forth in their midst and display his tattoo designs with songs. And rows of triangles designed on the men’s chest indicate his bravery.

Tổ tiên của một người được thể hiện ở mỗi bên của khuôn mặt. Bên trái thường là bên cha và bên phải là bên mẹ. Thiết kế manutahi được thực hiện trên lưng nam giới. Nó bao gồm hai đường thẳng đứng chạy dọc theo cột sống, giữa chúng có những đường thẳng đứng ngắn. Khi một người đàn ông đeo manutahi trên lưng, anh ta cảm thấy tự hào về bản thân. Tại các cuộc tụ tập của mọi người, anh ấy có thể đứng giữa họ và thể hiện các thiết kế hình xăm của mình cùng với các bài hát. Và những hàng thiết kế hình tam giác trên ngực người đàn ông thể hiện sự dũng cảm của anh ta.

midst (n): giữa

 

I

Tattoo was a way of delivering information of its owner. It’s also a traditional method to fetch spiritual power, protection and strength. The Polynesians use this as a sign of character, position and levels in a hierarchy. Polynesian peoples believe that a person’s mana, their spiritual power or life force, is displayed through their tattoo.

Hình xăm là một cách truyền đạt thông tin của chủ nhân nó. Đó cũng là một phương pháp truyền thống để mang lại sức mạnh, sự bảo vệ và sức mạnh tinh thần. Người Polynesia sử dụng điều này như một dấu hiệu về tính cách, vị trí và cấp bậc trong hệ thống phân cấp. Người dân Polynesia tin rằng niềm tin, sức mạnh tinh thần hoặc sinh lực của một người được thể hiện qua hình xăm của họ.

fetch (v): tìm về, đem về

>>>> Xem thêm:

                                                 ♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1

                                                 ♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)

 

Questions 27-30

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 27-30 on your answer sheet, write

YES                  if the statement is true

NO                   if the statement is false

NOT GIVEN    if the information is not given in the passage

 

27   Scientists like to do research in Tikopia because this tiny place is of great remoteness.

28   Firth was the first scholar to study on Tikopia.

29   Firth studied the culture differences on Tikopia as well as on some other islands of Pacific.

30   The English word ‘tattoo’ is evolved from the local language of the island.

 

 

Questions 31-35

Label the diagram below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from Reading Passage for each answer.

bowl made of 31 _______ burn the material inside to get 32 _______, and stir in the 33 _______

produced from 34 _______ of small trees

produced from 35 _______ of seabird

 

 

Questions 36-40

Complete the notes below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

LOCATION ON THE BODY

SIGNIFICANCE

GEOMETRIC PATTERNS

36 ________ of male face

general rank

 

37 ________ of male face

prestige

 

Female’s right side of the face

38 ________

 

male back

sense of pride

39 ________

male chest

bravery

40 ________

 

 

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


ĐÁP ÁN

27 YES

28 NO

29 NOT GIVEN

30 YES

31 coconut shell

32 soot

33 liquid

34 heart wood

35 wing bone

36 (the) forehead

37 chin (area)

38 mother’s ancestry

39 vertical lines

40 triangles

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status