DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
How deserts are formed?
A
A desert refers to a barren section of land, mainly in arid and semi-arid areas, where there is almost no precipitation, and the environment is hostile for any creature to inhabit. Deserts have been classified in a number of ways, generally combining total precipitation, how many days the rainfall occurs, temperature, humidity, and sometimes additional factors. In some places, deserts have clear boundaries marked by rivers, mountains or other landforms, while in other places, there are no clear-cut borders between desert and other landscape features.
Sa mạc là một vùng đất cằn cỗi, chủ yếu ở các khu vực khô cằn và bán khô cằn, nơi hầu như không có lượng mưa và môi trường khắc nghiệt đối với bất kỳ sinh vật nào sinh sống. Các sa mạc đã được phân loại theo nhiều cách, thường kết hợp tổng lượng mưa, lượng mưa xảy ra trong bao nhiêu ngày, nhiệt độ, độ ẩm và đôi khi là các yếu tố bổ sung. Ở một số nơi, sa mạc có ranh giới rõ ràng được đánh dấu bởi sông, núi hoặc các địa hình khác, trong khi ở những nơi khác, không có ranh giới rõ ràng giữa sa mạc và các đặc điểm cảnh quan khác.
B
In arid areas where there is not any covering of vegetation protecting the land, sand and dust storms will frequently take place. This phenomenon often occurs along the desert margins instead of within the deserts, where there are already no finer materials left. When a steady wind starts to blow, fine particles on the open ground will begin vibrating. As the wind picks up, some of the particles are lifted into the air. When they fall onto the ground, they hit other particles which will then be jerked into the air in their turn, initiating a chain reaction.
Ở những vùng khô cằn, không có thảm thực vật che phủ, bão cát và bụi thường xuyên xảy ra. Hiện tượng này thường xảy ra dọc theo rìa sa mạc thay vì trong sa mạc, nơi không còn những vật liệu mịn hơn. Khi một cơn gió ổn định bắt đầu thổi, các hạt mịn trên mặt đất sẽ bắt đầu rung động. Khi gió thổi lên, một số hạt bị bay lên không trung. Khi rơi xuống đất, chúng chạm vào các hạt khác, sau đó chúng sẽ bị giật tung lên không trung, bắt đầu một phản ứng dây chuyền.
pick up (v): Tăng tốc độ (động cơ)
C
There has been a tremendous deal of publicity on how severe desertification can be, but the academic circle has never agreed on the causes of desertification. A common misunderstanding is that a shortage of precipitation causes the desertification—even the land in some barren areas will soon recover after the rain falls. In fact, more often than not, human activities are responsible for desertification. It might be true that the explosion in world population, especially in developing countries, is the primary cause of soil degradation and desertification. Since the population has become denser, the cultivation of crops has gone into progressively drier areas. It’s especially possible for these regions to go through periods of severe drought, which explains why crop failures are common. The raising of most crops requires the natural vegetation cover to be removed first; when crop failures occur, extensive tracts of land are devoid of a plant cover and thus susceptible to wind and water erosion. All through the 1990s, dryland areas went through a population growth of 18.5 per cent, mostly in severely impoverished developing countries.
Đã có rất nhiều ý kiến công khai về mức độ nghiêm trọng của tình trạng sa mạc hóa, nhưng giới học thuật chưa bao giờ thống nhất về nguyên nhân của tình trạng sa mạc hóa. Một sự hiểu lầm phổ biến là việc thiếu lượng mưa gây ra hiện tượng sa mạc hóa – thậm chí đất đai ở một số khu vực cằn cỗi sẽ sớm phục hồi sau khi mưa rơi. Trên thực tế, thường xuyên hơn không, các hoạt động của con người là nguyên nhân dẫn đến tình trạng sa mạc hóa. Có thể đúng là sự bùng nổ dân số thế giới, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, là nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái đất và sa mạc hóa. Kể từ khi dân số trở nên dày đặc hơn, việc trồng trọt dần dần chuyển sang những vùng khô hạn hơn. Đặc biệt, những vùng này có thể phải trải qua thời kỳ hạn hán nghiêm trọng, điều này giải thích tại sao tình trạng mất mùa thường xuyên xảy ra. Việc trồng trọt hầu hết các loại cây trồng đòi hỏi phải loại bỏ lớp phủ thực vật tự nhiên trước tiên; khi mất mùa xảy ra, những vùng đất rộng lớn không có thảm thực vật che phủ và do đó dễ bị xói mòn do gió và nước. Trong suốt những năm 1990, các vùng đất khô cằn đã trải qua mức tăng dân số 18,5%, chủ yếu ở các nước đang phát triển nghèo khó.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
D
Livestock farming in semi-arid areas accelerates the erosion of soil and becomes one of the reasons for advancing desertification. In such areas where the vegetation is dominated by grasses, the breeding of livestock is a major economic activity. Grasses are necessary for anchoring barren topsoil in a dryland area. When a specific field is used to graze an excessive herd, it will experience a loss in vegetation coverage, and the soil will be trampled as well as be pulverised, leaving the topsoil exposed to destructive erosion elements such as winds and unexpected thunderstorms. For centuries, nomads have grazed their flocks and herds to any place where pasture can be found, and oases have offered chances for a more settled way of living. For some nomads, wherever they move to, the desert follows.
Chăn nuôi ở những vùng bán khô hạn làm tăng tốc độ xói mòn đất và trở thành một trong những nguyên nhân thúc đẩy quá trình sa mạc hóa. Ở những khu vực mà thảm thực vật bị thống trị bởi cỏ, việc chăn nuôi gia súc là một hoạt động kinh tế chính. Cỏ là cần thiết để neo giữ lớp đất mặt cằn cỗi ở khu vực đất khô. Khi một cánh đồng cụ thể được sử dụng để chăn thả quá nhiều đàn, nó sẽ bị mất độ che phủ của thảm thực vật và đất sẽ bị giẫm đạp cũng như bị nghiền thành bột, khiến lớp đất mặt tiếp xúc với các yếu tố xói mòn có tính hủy diệt như gió và giông bão bất ngờ. Trong nhiều thế kỷ, những người du mục đã chăn thả đàn gia súc của họ đến bất kỳ nơi nào có thể tìm thấy đồng cỏ và các ốc đảo đã mang lại cơ hội cho một lối sống ổn định hơn. Đối với một số người du mục, dù họ di chuyển đến đâu thì sa mạc cũng theo đó.
E
Trees are of great importance when it comes to maintaining topsoil and slowing down the wind speed. In many Asian countries, firewood is the chief fuel used for cooking and heating, which has caused uncontrolled clear-cutting of forests in dryland ecosystems. When too many trees are cut down, windstorms and dust storms tend to occur.
Cây cối có tầm quan trọng rất lớn khi nói đến việc duy trì lớp đất mặt và làm chậm tốc độ gió. Ở nhiều nước châu Á, củi là nhiên liệu chính được sử dụng để nấu ăn và sưởi ấm, dẫn đến nạn chặt phá rừng không kiểm soát ở các hệ sinh thái vùng đất khô hạn. Khi chặt hạ quá nhiều cây cối, gió bão và bão bụi có xu hướng xảy ra.
F
What’s worse, even political conflicts and wars can also contribute to desertification. To escape from the invading enemies, the refugees will move altogether into some of the most vulnerable ecosystems on the planet. They bring along their cultivation traditions, which might not be the right kind of practice for their new settlement.
Tệ hơn nữa, ngay cả xung đột chính trị và chiến tranh cũng có thể góp phần gây ra tình trạng sa mạc hóa. Để thoát khỏi kẻ thù xâm lược, những người tị nạn sẽ di chuyển toàn bộ đến một số hệ sinh thái dễ bị tổn thương nhất trên hành tinh. Họ mang theo truyền thống trồng trọt của mình, đây có thể không phải là cách thực hành phù hợp cho nơi định cư mới của họ.
G
In the 20th century, one of the states of America had a large section of farmland that had turned into desert. Since then, actions have been enforced so that such a phenomenon of desertification will not happen again. To avoid the reoccurring of desertification, people shall find other livelihoods which do not rely on traditional land uses, are not as demanding on local land and natural resource, but can still generate viable income. Such livelihoods include but are not limited to dryland aquaculture for the raising of fish, crustaceans and industrial compounds derived from microalgae, greenhouse agriculture, and activities that are related to tourism. Another way to prevent the reoccurring of desertification is to bring about economic prospects in the city centres of drylands and places outside drylands. Changing the general economic and institutional structures that generate new chances for people to support themselves would alleviate the current pressures accompanying the desertification processes.
Vào thế kỷ 20, một trong những bang của Mỹ có một phần lớn đất nông nghiệp đã biến thành sa mạc. Kể từ đó, các biện pháp đã được thực thi để hiện tượng sa mạc hóa như vậy không xảy ra nữa. Để tránh tái diễn tình trạng sa mạc hóa, người dân sẽ tìm các sinh kế khác không dựa vào việc sử dụng đất truyền thống, không đòi hỏi nhiều về đất đai và tài nguyên thiên nhiên tại địa phương nhưng vẫn có thể tạo ra thu nhập khả thi. Những sinh kế này bao gồm nhưng không giới hạn ở nuôi trồng thủy sản trên vùng đất khô để nuôi cá, động vật giáp xác và các hợp chất công nghiệp có nguồn gốc từ vi tảo, nông nghiệp nhà kính và các hoạt động liên quan đến du lịch. Một cách khác để ngăn chặn tình trạng sa mạc hóa tái diễn là mang lại triển vọng kinh tế ở các trung tâm thành phố ở vùng đất khô hạn và những nơi bên ngoài vùng đất khô hạn. Việc thay đổi các cơ cấu kinh tế và thể chế nói chung nhằm tạo ra những cơ hội mới cho người dân tự hỗ trợ mình sẽ làm giảm bớt những áp lực hiện tại đi kèm với quá trình sa mạc hóa.
H
In nowadays society, new technologies are serving as a method to resolve the problems brought by desertification. Satellites have been utilised to investigate the influence that people and livestock have on our planet Earth. Nevertheless, it doesn’t mean that alternative technologies are not needed to help with the problems and process of desertification.
Trong xã hội ngày nay, các công nghệ mới đang đóng vai trò như một phương pháp giải quyết các vấn đề do sa mạc hóa mang lại. Vệ tinh đã được sử dụng để điều tra ảnh hưởng của con người và vật nuôi lên hành tinh Trái đất của chúng ta. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là không cần đến các công nghệ thay thế để giải quyết các vấn đề và quá trình sa mạc hóa.
>>>> Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 14-20
Reading Passage 2 has eight paragraphs, A-H.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A-H, in boxes 14-20 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
14 a reference to the irregular movement of particles
15 mention of a productive land turning into a desert in the 20th century
16 types of deserts
17 mention of technical methods used to tackle the problems of deserts
18 the influence of migration on desertification
19 lack of agreement among the scientists about the causes of desertification
20 a description of the fatal effects of farming practice
Questions 21-26
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?
In boxes 21-26 on your answer sheet, write
TRUE if the statement is true
FALSE if the statement is false
NOT GIVEN if the information is not given in the passage
21 It is difficult to ascertain where the deserts end in some areas.
22 Media is uninterested in the problems of desertification.
23 The most common cause of desertification is the lack of rainfall.
24 Farming animals in semi-arid areas will increase soil erosion.
25 People in Asian countries no longer use firewood as the chief fuel.
26 Technology studying the relationship of people, livestock and desertification has not yet been invented.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN
14. B
15. G
16. A
17. H
18. D
19. C
20. C
21. TRUE
22. FALSE
23. FALSE
24. TRUE
25. NOT GIVEN
26. FALSE