Chat hỗ trợ
Chat ngay

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING: Density and Crowding

 


Density and Crowding giải chi tiết, dịch hoàn thiện, giải thích rõ ràng

Thumbnail

DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:

Density and Crowding

A

Of the great myriad of problems which man and the world face today, there are three significant trends which stand above all others in importance: the unprecedented population growth throughout the world – a net increase of 1,400,000 people per week – and all of its associations and consequences; the increasing urbanization of these people, so that more and more of them are rushing into cities and urban areas of the world; and the tremendous explosion of communication and social contact throughout the world, so that every part of the world is now aware of every other part. All of these trends are producing increased crowding and the perception of crowding.

Trong vô vàn những vấn đề mà con người và thế giới đang phải đối mặt ngày nay, có ba xu hướng quan trọng nổi bật hơn tất cả những vấn đề khác: sự gia tăng dân số chưa từng thấy trên khắp thế giới – mức tăng ròng 1.400.000 người mỗi tuần – và tất cả các vấn đề liên quan và hậu quả của nó; sự đô thị hóa ngày càng tăng của những người này, do đó ngày càng có nhiều người trong số họ đổ xô vào các thành phố và khu đô thị trên thế giới; và sự bùng nổ to lớn của truyền thông và tiếp xúc xã hội khắp thế giới, đến nỗi mọi nơi của thế giới giờ đây đều biết được mọi nơi khác. Tất cả những xu hướng này đang tạo ra sự đông đúc gia tăng và nhận thức về sự đông đúc.

 

B

It is important to emphasize at the outset that crowding and density are not necessarily the same. Density is the number of individuals per unit area or unit space. It is a simple physical measurement. Crowding is a product of density, communication, contact, and activity. It implies a pressure, a force, and a psychological reaction. It may occur at widely different densities. The frontiersman may have felt crowded when someone built a homestead a mile away. The suburbanite may feel relatively uncrowded in a small house on a half-acre lot if it is surrounded by trees, bushes, and a hedgerow, even though he lives under much higher physical density than did the frontiersman. Hence, crowding is very much a psychological and ecological phenomenon and not just a physical condition.

Điều quan trọng cần nhấn mạnh ngay từ đầu là sự đông đúc và mật độ không nhất thiết phải giống nhau. Mật độ là số lượng cá nhân trên một đơn vị diện tích hoặc đơn vị không gian. Đó là một phép đo vật lý đơn giản. Sự đông đúc là sản phẩm của mật độ, giao tiếp, tiếp xúc và hoạt động. Nó bao hàm một áp lực, một sức mạnh và một phản ứng tâm lý. Nó có thể xảy ra với mật độ rộng rãi khác nhau. Người lính biên phòng có thể cảm thấy đông đúc khi ai đó xây dựng một ngôi nhà cách đó một dặm. Người dân vùng ngoại ô có thể cảm thấy tương đối không chật chội trong một ngôi nhà nhỏ trên mảnh đất rộng nửa mẫu Anh nếu nó được bao quanh bởi cây cối, bụi rậm và hàng rào, mặc dù anh ta sống với mật độ vật lý cao hơn nhiều so với người sống ở vùng biên giới. Do đó, đông đúc là một hiện tượng tâm lý và sinh thái chứ không chỉ là một tình trạng vật lý.

 

C

A classic crowding study was done by Calhoun (1962), who put rats into a physical environment designed to accommodate 50 rats and provided enough food, water, and nesting materials for the number of rats in the environment. The rat population peaked at 80, providing a look at cramped living conditions. Although the rats experienced no resource limitations other than space restriction, a number of negative conditions developed: the two most dominant males took harems of several female rats and occupied more than their share of space, leaving other rats even more crowded; many females stopped building nests and abandoned their infant rats; the pregnancy rate declined; infant and adult mortality rates increased; more aggressive and physical attacks occurred; sexual variation increased, including hypersexuality, inhibited sexuality, homosexuality, and bisexuality.

Một nghiên cứu về sự đông đúc cổ điển được thực hiện bởi Calhoun (1962), người đã đưa chuột vào môi trường vật lý được thiết kế để chứa 50 con chuột và cung cấp đủ thức ăn, nước uống và vật liệu làm tổ cho số lượng chuột trong môi trường. Số lượng chuột đạt đỉnh là 80 con, cho thấy điều kiện sống chật chội. Mặc dù những con chuột không bị hạn chế về tài nguyên ngoài hạn chế về không gian, nhưng một số điều kiện tiêu cực đã phát triển: hai con đực chiếm ưu thế nhất đã lấy hậu cung của một số con chuột cái và chiếm nhiều hơn phần không gian của chúng, khiến những con chuột khác thậm chí còn đông đúc hơn; nhiều con cái ngừng xây tổ và bỏ rơi chuột con; tỷ lệ mang thai giảm; tỷ lệ tử vong ở trẻ chuột sơ sinh và chuột trưởng thành tăng lên; các cuộc tấn công thể chất và hung hăng hơn xảy ra; sự biến đổi giới tính tăng lên, bao gồm tình dục quá mức, tình dục bị ức chế, đồng tính luyến ái và song tính luyến ái.

 

D

Calhoun’s results have led to other research on crowding’s effect on human beings, and these research findings have suggested that high density is not the single cause of negative effects on humans. When crowding is defined only in terms of spatial density (the amount of space per person), the effects of crowding are variable. However, if crowding is defined in terms of social density, or the number of people who must interact, then crowding better predicts negative psychological and physical effects.

Kết quả của Calhoun đã dẫn đến các nghiên cứu khác về tác động của sự đông đúc đối với con người, và những kết quả nghiên cứu này đã gợi ý rằng mật độ cao không phải là nguyên nhân duy nhất gây ra những tác động tiêu cực đối với con người. Khi sự đông đúc chỉ được xác định theo mật độ không gian (số lượng không gian cho mỗi người), các tác động của sự đông đúc có thể thay đổi. Tuy nhiên, nếu sự đông đúc được xác định theo mật độ xã hội hoặc số lượng người phải tương tác, thì sự đông đúc sẽ dự đoán tốt hơn các tác động tiêu cực về tâm lý và thể chất.

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.


E

There are several reasons why crowding makes us feel uncomfortable. One reason is related to stimulus overload – there are just too many stimuli competing for our attention. We cannot notice or respond to all of them. This feeling is typical of the harried mother, who has several children competing for her attention, while she is on the phone and the doorbell is ringing. This leaves her feeling confused, fatigued and yearning to withdraw from the situation. There are strong feelings of a lack of privacy – being unable to pay attention to what you want without being repeatedly interrupted or observed by others.

Có một số lý do tại sao sự đông đúc khiến chúng ta cảm thấy không thoải mái. Một lý do liên quan đến tình trạng quá tải kích thích – có quá nhiều kích thích cạnh tranh để thu hút sự chú ý của chúng ta. Chúng tôi không thể thông báo hoặc trả lời tất cả chúng. Cảm giác này là điển hình của một bà mẹ bận bịu, có nhiều đứa con đang tranh giành sự chú ý của bà, trong khi bà đang nghe điện thoại và chuông cửa reo. Điều này khiến cô ấy cảm thấy bối rối, mệt mỏi và khao khát rút lui khỏi hoàn cảnh này. Có những cảm giác mạnh mẽ về việc thiếu sự riêng tư - không thể chú ý đến những gì bạn muốn mà không bị người khác gián đoạn hoặc quan sát liên tục.

Harry (v) Phiền nhiễu, làm phiền, quấy rầy

 

F

Field studies done in a variety of settings illustrate that social density is associated with negative effects on human beings. In prison studies, males generally became more aggressive with increases in density. In male prison, inmates living in conditions of higher densities were more likely to suffer from the fight. Males rated themselves as more aggressive in small rooms (a situation of high spatial density), whilst the females rated themselves as more aggressive in large rooms (Stokols et al., 1973). These differences relate to the different personal space requirements of the genders. Besides, Baum and Greenberg found that high density leads to decreased attraction, both physical attraction and liking towards others and it appears to have gender differences in the impact that density has on attraction levels, with males experiencing a more extreme reaction. Also, the greater the density is, the less the helping behavior. One reason why the level of helping behavior may be reduced in crowded situations links to the concept of diffusion of responsibility. The more people that are present in a situation that requires help, the less often help is given. This may be due to the fact that people diffuse responsibility among themselves with no one feeling that they ought to be the one to help.

Các nghiên cứu thực địa được thực hiện trong nhiều bối cảnh khác nhau minh họa rằng mật độ xã hội có liên quan đến những tác động tiêu cực đối với con người. Trong các nghiên cứu về nhà tù, những con đực thường trở nên hung dữ hơn khi mật độ gia tăng. Trong nhà tù nam, các tù nhân sống trong điều kiện mật độ cao hơn có nhiều khả năng phải chịu đựng cuộc chiến hơn. Những con đực tự đánh giá mình hung hăng hơn trong những căn phòng nhỏ (tình huống có mật độ không gian cao), trong khi những con cái đánh giá chúng hung dữ hơn trong những căn phòng lớn (Stokols et al., 1973). Những khác biệt này liên quan đến các yêu cầu về không gian cá nhân khác nhau của các giới tính. Bên cạnh đó, Baum và Greenberg phát hiện ra rằng mật độ cao dẫn đến giảm sức hút, cả sự hấp dẫn về thể chất và sự thích thú với người khác và dường như có sự khác biệt về giới tính trong tác động của mật độ đối với mức độ hấp dẫn, với nam giới có phản ứng cực đoan hơn. Ngoài ra, mật độ càng lớn thì hành vi giúp đỡ càng ít. Một lý do tại sao mức độ hành vi giúp đỡ có thể giảm đi trong các tình huống đông đúc liên quan đến khái niệm phân tán trách nhiệm. Càng nhiều người có mặt trong một tình huống cần sự giúp đỡ thì sự giúp đỡ càng ít được đưa ra. Điều này có thể là do thực tế là mọi người khuếch tán trách nhiệm với nhau mà không ai cảm thấy rằng họ phải là người giúp đỡ.

 

G

Facing all these problems, what are we going to do with them? The more control a person has over the crowded environment the less negatively they experience it, thus the perceived crowding is less (Schmidt and Keating). The ability to cope with crowding is also influenced by the relationship the individual has with the other people in the situation. The high density will be interpreted less negatively if the individual experiences it with people he likes. One of the main coping strategies employed to limit the impact of high density is social withdrawal. This includes behaviors such as averting the gaze and using negative body language to attempt to block any potential intrusions. 

Đối mặt với tất cả những vấn đề này, chúng ta sẽ làm gì với chúng? Một người càng có nhiều quyền kiểm soát đối với môi trường đông đúc thì họ càng ít trải nghiệm tiêu cực hơn, do đó cảm nhận về sự đông đúc càng ít (Schmidt và Keating). Khả năng đối phó với tình trạng đông đúc cũng bị ảnh hưởng bởi mối quan hệ của cá nhân đó với những người khác trong tình huống đó. Mật độ cao sẽ được hiểu ít tiêu cực hơn nếu cá nhân trải nghiệm nó với những người anh ta thích. Một trong những chiến lược đối phó chính được sử dụng để hạn chế tác động của mật độ cao là rút lui khỏi xã hội. Điều này bao gồm các hành vi như đảo mắt và sử dụng ngôn ngữ cơ thể tiêu cực để cố gắng ngăn chặn mọi hành vi xâm nhập tiềm ẩn.

>>>> Xem thêm:

                                                 ♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1

                                                 ♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)

Questions 1-7

Reading Passage 1 has seven paragraphs, A-G

Choose the correct heading for paragraphs A-G from the list of headings below.

Write the correct number, i-x, in boxes 1-7 on your answer sheet.

List of headings

i           Other experiments following Calhoun’s experiment offering a clearer indication

ii          The effects of crowding on people in the social scope

iii         Psychological reaction to crowding

iv         Problems that result in crowding

v          Responsibility does not work

vi         What causes the upset feel of crowding

vii        Definitions of crowding and density

viii       Advice for the crowded work environment

ix         Difference between male and females’ attractiveness in a crowd

x          Nature and results of Calhoun’s experiment

 

1   Paragraph A

2   Paragraph B

3   Paragraph C

4   Paragraph D

5   Paragraph E

6   Paragraph F

7   Paragraph G

 

Questions 8-13

Complete the sentences below.

Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.

 

8   Being disturbed repeatedly, the harried mother feels frustrated for the lack of…………………..

9   Inmates in high-density settings were more aggressive in…………………..

10   The different result between male and female is associated with the varying need of………………….

11   Especially for male, Baum and Greenberg found that ………………………. declined with high density.

12   The idea of responsibility diffusion may explain a person’s reluctant to ………………………

13   Schmidt and Keating suggest that if more……………………. was present there would be a reduction in crowding stress.

 

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


ĐÁP ÁN

1. iv

2. vii

3. x

4. i

5. vi

6. ii

7. viii

8. privacy

9. male prison

10. personal space

11. attraction/ attraction levels

12. help

13. control

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status