DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
Conquering Earth’s space junk problem
Satellites, rocket shards and collision debris are creating major traffic risks in orbit around the planet. Researchers are working to reduce these threats.
Vệ tinh, mảnh vỡ tên lửa và mảnh vụn va chạm đang tạo ra rủi ro lớn về sự dịch chuyển trên quỹ đạo quanh hành tinh. Các nhà nghiên cứu đang làm việc để giảm thiểu các mối đe dọa này
A
Last year, commercial companies, military and civil departments and amateurs sent more than 400 satellites into orbit, over four times the yearly average in the previous decade. Numbers could rise even more sharply if leading space companies follow through on plans to deploy hundreds to thousands of large constellations of satellites to space in the next few years.
Năm ngoái, các công ty thương mại, cơ quan quân sự và dân sự và những người nghiệp dư đã gửi hơn 400 vệ tinh vào quỹ đạo, gấp bốn lần mức trung bình hàng năm trong thập kỷ trước. Con số có thể còn tăng mạnh hơn nữa nếu các công ty vũ trụ hàng đầu hoàn thành các kế hoạch triển khai hàng trăm đến hàng nghìn chùm vệ tinh lớn lên vũ trụ trong vài năm tới.
Follow through : hoàn tất một việc làm nào đó, theo đuổi đến cùng
All that traffic can lead to disaster. Ten years ago, a US commercial Iridium satellite smashed into an inactive Russian communications satellite called Cosmos-2251, creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit – the zone stretching up to 2,000 kilometres in altitude. Altogether, there are roughly 20,000 human-made objects in orbit, from working satellites to small rocket pieces. And satellite operators can’t steer away from every potential crash, because each move consumes time and fuel that could otherwise be used for the spacecraft’s main job.
Tất cả lưu lượng di chuyển đó có thể dẫn đến thảm họa. Mười năm trước, một vệ tinh Iridium thương mại của Hoa Kỳ đã đâm vào một vệ tinh liên lạc không hoạt động của Nga có tên là Cosmos-2251, tạo ra hàng nghìn mảnh đạn không gian mới hiện đang đe dọa các vệ tinh khác trên quỹ đạo thấp của Trái đất – khu vực trải dài tới 2.000 km độ cao. Tổng cộng, có khoảng 20.000 vật thể nhân tạo trên quỹ đạo, từ các vệ tinh đang hoạt động cho đến các mảnh tên lửa nhỏ. Và các nhà khai thác vệ tinh không thể tránh khỏi mọi sự cố va chạm có thể xảy ra, bởi vì mỗi cử động đều tiêu tốn thời gian và nhiên liệu mà lẽ ra có thể được sử dụng cho công việc chính của tàu vũ trụ.
B
Concern about space junk goes back to the beginning of the satellite era, but the number of objects in orbit is rising so rapidly that researchers are investigating new ways of attacking the problem. Several teams are trying to improve methods for assessing what is in orbit, so that satellite operators can work more efficiently in ever-more-crowded space. Some researchers are now starting to compile a massive data set that includes the best possible information on where everything is in orbit. Others are developing taxonomies of space – working on measuring properties such as the shape and size of an object, so that satellite operators know how much to worry about what’s coming their way.
Mối quan tâm về rác vũ trụ bắt đầu từ thời kỳ đầu của kỷ nguyên vệ tinh, nhưng số lượng vật thể trên quỹ đạo đang tăng nhanh đến mức các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu những cách mới để giải quyết vấn đề. Một số nhóm đang cố gắng cải thiện các phương pháp đánh giá những vật gì trong quỹ đạo, để các nhà khai thác vệ tinh có thể hoạt động hiệu quả hơn trong không gian ngày càng đông đúc. Một số nhà nghiên cứu hiện đang bắt đầu biên soạn một bộ dữ liệu khổng lồ bao gồm thông tin tốt nhất có thể về vị trí của mọi thứ trong quỹ đạo. Những người khác đang phát triển các nguyên tắc phân loại không gian – nghiên cứu các thuộc tính đo lường như hình dạng và kích thước của một vật thể, để các nhà khai thác vệ tinh biết mức độ lo lắng về những gì sắp xảy ra với họ.
attack (v): Bắt đầu, bắt tay vào, lao vào (công việc)
to attack a task: bắt tay vào việc, lao vào việc
The alternative, many say, is unthinkable. Just a few uncontrolled space crashes could generate enough debris to set off a runaway cascade of fragments, rendering near-Earth space unusable. ‘If we go on like this, we will reach a point of no return,’ says Carolin Frueh, an astrodynamical researcher at Purdue University in West Lafayette, Indiana.
Nhiều người nói không thể tưởng tượng ra điều gì khác. Chỉ một vài va chạm không gian không được kiểm soát cũng có thể tạo ra đủ mảnh vỡ để đột ngột tạo ra một loạt các mảnh vỡ, khiến không gian gần Trái đất không thể sử dụng được. Carolin Frueh, nhà nghiên cứu động lực học thiên văn tại Đại học Purdue ở West Lafayette, Indiana, cho biết: “Nếu chúng ta tiếp tục như thế này, chúng ta sẽ không thể phục hồi được nữa".
C
Even as our ability to monitor space objects increases, so too does the total number of items in orbit. That means companies, governments and other players in space are collaborating in new ways to avoid a shared threat. International groups such as the Inter-Agency Space Debris Coordination Committee have developed guidelines on space sustainability. Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurised materials or leftover fuel that might lead to explosions. The intergovernmental groups also advise lowering satellites deep enough into the atmosphere that they will burn up or disintegrate within 25 years. But so far, only about half of all missions have abided by this 25-year goal, says Holger Krag, head of the European Space Agency’s space-debris office in Darmstadt, Germany. Operators of the planned large constellations of satellites say they will be responsible stewards in their enterprises in space, but Krag worries that problems could increase, despite their best intentions. ‘What happens to those that fail or go bankrupt?’ he asks. They are probably not going to spend money to remove their satellites from space.’
Ngay cả khi khả năng giám sát các vật thể trong không gian của chúng ta tăng lên, thì tổng số vật phẩm trên quỹ đạo cũng tăng theo. Điều đó có nghĩa là các công ty, chính phủ và những người chơi khác trong không gian đang hợp tác theo những cách mới để tránh mối đe dọa chung. Các nhóm quốc tế như Ủy ban điều phối mảnh vỡ không gian liên cơ quan đã phát triển các hướng dẫn về tính bền vững của không gian. Chúng bao gồm việc vô hiệu hóa các vệ tinh khi hết thời gian sử dụng hữu ích của chúng bằng cách xả hơi các vật liệu có áp suất hoặc nhiên liệu còn sót lại có thể dẫn đến các vụ nổ. Các nhóm liên chính phủ cũng khuyên nên hạ thấp các vệ tinh đủ sâu vào bầu khí quyển đến mức chúng sẽ bốc cháy hoặc tan rã trong vòng 25 năm. Nhưng cho đến nay, chỉ có khoảng một nửa trong số tất cả các nhiệm vụ tuân thủ mục tiêu 25 năm này, Holger Krag, người đứng đầu văn phòng mảnh vỡ không gian của Cơ quan Vũ trụ Châu Âu tại Darmstadt, Đức cho biết. Các nhà điều hành các chòm sao vệ tinh lớn đã được lên kế hoạch cho biết họ sẽ chịu trách nhiệm quản lý các doanh nghiệp của họ trong không gian, nhưng Krag lo lắng rằng các vấn đề có thể gia tăng dù cho ý định tốt nhất của họ. “Điều gì xảy ra với những người thất bại hoặc phá sản?” anh ấy hỏi. Họ có thể sẽ không chi tiền để loại bỏ các vệ tinh của họ khỏi không gian.’
D
In theory, given the vastness of space, satellite operators should have plenty of room for all these missions to fly safely without ever nearing another object. So some scientists are tackling the problem of space junk by trying to find out where all the debris is to a high degree of precision. That would alleviate the need for many of the unnecessary manoeuvres that are carried out to avoid potential collisions. ‘If you knew precisely where everything was, you would almost never have a problem,’ says Marlon Sorge, a space-debris specialist at the Aerospace Corporation in El Segundo, California.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập, phần dịch và giải xem online.
>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Đặc biệt dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
E
The field is called space traffic management, because it’s similar to managing traffic on the roads or in the air. Think about a busy day at an airport, says Moriba Jah, an astrodynamicist at the University of Texas at Austin: planes line up in the sky, landing and taking off close to one another in a carefully choreographed routine. Air-traffic controllers know the location of the planes down to one metre in accuracy. The same can’t be said for space debris. Not all objects in orbit are known, and even those included in databases are not tracked consistently.
F
An additional problem is that there is no authoritative catalogue that accurately lists the orbits of all known space debris. Jah illustrates this with a web-based database that he has developed. It draws on several sources, such as catalogues maintained by the US and Russian governments, to visualise where objects are in space. When he types in an identifier for a particular space object, the database draws a purple line to designate its orbit. Only this doesn’t quite work for a number of objects, such as a Russian rocket body designated in the database as object number 32280. When Jah enters that number, the database draws two purple lines: the US and Russian sources contain two completely different orbits for the same object. Jah says that it is almost impossible to tell which is correct, unless a third source of information made it possible to cross-correlate.
Jah describes himself as a space environmentalist: ‘I want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come.’ Until that happens, he argues, the space community will continue devolving into a tragedy in which all spaceflight operators are polluting a common resource.
Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
QUESTION
Questions 27-31
Reading Passage 3 has six sections, A-F.
Which section contains the following information?
Write the correct letter, A-F, in boxes 27-31 on your answer sheet.
27 a reference to the cooperation that takes place to try and minimise risk
28 an explanation of a person’s aims
29 a description of a major collision that occurred in space
30 a comparison between tracking objects in space and the efficiency of a transportation system
31 a reference to efforts to classify space junk
Questions 32-35
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 32-35 on your answer sheet.
The Inter-Agency Space Debris Coordination Committee
The committee gives advice on how the 32……………… of space can be achieved. The committee advises that when satellites are no longer active, any unused 33……………… or pressurised material that could cause 34……………… should be removed.
Although operators of large satellite constellations accept that they have obligations as stewards of space, Holger Krag points out that the operators that become 35……………… are unlikely to prioritise removing their satellites from space.
Questions 36-40
Look at the following statements (Questions 36-40) and the list of people below.
Match each statement with the correct person, A, B, C or D.
Write the correct letter, A, B, C or D, in boxes 36-40 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
36 Knowing the exact location of space junk would help prevent any possible danger.
37 Space should be available to everyone and should be preserved for the future.
38 A recommendation regarding satellites is widely ignored.
39 There is conflicting information about where some satellites are in space.
40 There is a risk we will not be able to undo the damage that occurs in space.
List of People
A Carolin Frueh
B Holger Krag
C Marlon Sorge
D Moriba Jah
GIẢI CHI TIẾT và DỊCH HOÀN THIỆN ĐỀ THI IELTS READING:
Conquering Earth’s space junk problem
Questions 27-31
Reading Passage 3 has six sections, A-F.
Which section contains the following information?
Write the correct letter, A-F, in boxes 27-31 on your answer sheet.
27.C a reference to the cooperation that takes place to try and minimise risk
đề cập đến sự hợp tác diễn ra để thử nghiệm và giảm thiểu rủi ro
Giải thích:
Even as our ability to monitor space objects increases, so too does the total number of items in orbit. That means companies, governments and other players in space are collaborating in new ways to avoid a shared threat. International groups such as the Inter-Agency Space Debris Coordination Committee have developed guidelines on space sustainability. Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurised materials or leftover fuel that might lead to explosions. The intergovernmental groups also advise lowering satellites deep enough into the atmosphere that they will burn up or disintegrate within 25 years.
28.F an explanation of a person’s aims
một lời giải thích về mục tiêu của một người
Giải thích:
Jah describes himself as a space environmentalist: ‘I want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come.’ Until that happens, he argues, the space community will continue devolving into a tragedy in which all spaceflight operators are polluting a common resource.
Questions 32-35
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 32-35 on your answer sheet.
The Inter-Agency Space Debris Coordination Committee
The committee gives advice on how the 32……sustainability………… of space can be achieved. The committee advises that when satellites are no longer active, any unused 33……fuel………… or pressurised material that could cause 34……explosion………… should be removed.
Ủy ban đưa ra lời khuyên về cách đạt được sự bền vững về không gian. Ủy ban khuyên rằng khi các vệ tinh không còn hoạt động, bất kỳ nhiên liệu không sử dụng hoặc vật liệu có áp suất nào có thể gây ra vụ nổ nên được loại bỏ.
Although operators of large satellite constellations accept that they have obligations as stewards of space, Holger Krag points out that the operators that become 35………bankrupt……… are unlikely to prioritise removing their satellites from space.
Mặc dù các nhà khai thác các chòm sao vệ tinh lớn chấp nhận rằng họ có nghĩa vụ với tư cách là người quản lý không gian nhưng Holger Krag chỉ ra rằng các nhà khai thác bị phá sản không có thể ưu tiên loại bỏ các vệ tinh của họ khỏi không gian.
Giải thích: đoạn C
Even as our ability to monitor space objects increases, so too does the total number of items in orbit. That means companies, governments and other players in space are collaborating in new ways to avoid a shared threat. International groups such as the Inter-Agency Space Debris Coordination Committee have developed guidelines on space Q32 sustainability. Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurised materials or Q33 leftover fuel that might lead to Q34 explosions. The intergovernmental groups also advise lowering satellites deep enough into the atmosphere that they will burn up or disintegrate within 25 years. But so far, only about half of all missions have abided by this 25-year goal, says Holger Krag, head of the European Space Agency’s space-debris office in Darmstadt, Germany. Operators of the planned large constellations of satellites say they will be responsible stewards in their enterprises in space, but Krag worries that problems could increase, despite their best intentions. ‘What happens to those that fail or go Q35 bankrupt?’ he asks. They are probably not going to spend money to remove their satellites from space.’
Questions 36-40
Look at the following statements (Questions 36-40) and the list of people below.
Match each statement with the correct person, A, B, C or D.
Write the correct letter, A, B, C or D, in boxes 36-40 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
36. C Knowing the exact location of space junk would help prevent any possible danger.
Biết chính xác vị trí của rác vũ trụ sẽ giúp ngăn ngừa mọi nguy hiểm có thể xảy ra.
Giải thích: đoạn D
‘If you knew precisely where everything was, you would almost never have a problem,’ says Marlon Sorge, a space-debris specialist at the Aerospace Corporation in El Segundo, California.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập, phần dịch và giải xem online.
>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Đặc biệt dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN
27 C
28 F
29 A
30 E
31 B
32 sustainability
33 fuel
34 explosions
35 bankrupt
36 C
37 D
38 B
39 D
40 A