DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
Antarctica and Global Warming
A
If you are an aficionado of the global warming “debate”, you have probably read at one time or another that current trends in the Antarctic show that there is no such thing as global warming. This is, of course, not true. But the Antarctic is a vast region and it can be daunting to piece together the science stories that do get out into the mainstream press into one coherent picture.
Nếu bạn là người say mê “tranh luận” về sự nóng lên toàn cầu, có lẽ bạn đã từng đọc qua rằng các xu hướng hiện nay ở Nam Cực cho thấy rằng không có cái gọi là hiện tượng nóng lên toàn cầu. Tất nhiên điều này không đúng sự thật. Nhưng Nam Cực là một khu vực rộng lớn và có thể khó khăn khi ghép các câu chuyện khoa học được tiết lộ trên báo chí chính thống thành một bức tranh mạch lạc.
Get out (v): If news or information gets out, people hear about it although someone is trying to keep it secret ( tiết lộ)
I don't want it to get out that I'm leaving before I've had a chance to tell Anthony
B
Antarctica can be divided into three major geographic regions: East Antarctica, West Antarctica, and the Antarctic Peninsula. The Transantarctic Mountains divide the continent into eastern and western regions. The large East Antarctic Ice Sheet flows slowly through most of its interior, until the ice approaches the coast and is channeled through fast-flowing outlet glaciers. The ice sheet surface is high, dry, and very cold. The West Antarctic Ice Sheet, is a faster-flowing ice mass that may be vulnerable to rapid change.
Nam Cực có thể được chia thành ba khu vực địa lý chính: Đông Nam Cực, Tây Nam Cực và Bán đảo Nam Cực. Dãy núi xuyên Nam Cực chia lục địa thành các khu vực phía đông và phía tây. Dải băng lớn ở Đông Nam Cực chảy chậm qua hầu hết phần bên trong của nó, cho đến khi băng tiến đến bờ biển và được dẫn qua các sông băng chảy nhanh. Bề mặt tảng băng cao, khô và rất lạnh. Dải băng Tây Nam Cực là khối băng chảy nhanh hơn và có thể dễ bị thay đổi nhanh chóng.
C
The Antarctic ice sheets store 90% of the ice on Earth and close to 70% of the planet’s fresh water. The West Antarctic ice sheet contains enough ice to raise sea level between 5 and 6 meters, were this all to melt. The East Antarctic Ice Sheet holds about 10 times more. The relatively warm Antarctic Peninsula supports a series of ice caps and outlet glaciers that together are estimated to contain less than half a meter of sea level equivalent. The continent is surrounded, seasonally, by sea ice that freezes at the ocean surface. Just as in the Arctic, sea ice formation in the Antarctic is important to many parts of the Earth system, including ocean circulation and climate.
Các dải băng ở Nam Cực lưu trữ 90% lượng băng trên Trái đất và gần 70% lượng nước ngọt của hành tinh. Dải băng ở Tây Nam Cực chứa lượng băng đủ để nâng mực nước biển lên từ 5 đến 6 mét, nếu tất cả đều tan chảy. Khối băng ở Đông Nam Cực có sức chứa gấp khoảng 10 lần. Bán đảo Nam Cực tương đối ấm áp hỗ trợ một loạt các chỏm băng và sông băng đầu ra mà cùng nhau được ước tính chứa ít hơn nửa mét mực nước biển tương đương. Lục địa này được bao quanh theo mùa bởi băng biển đóng băng trên bề mặt đại dương. Cũng giống như ở Bắc Cực, sự hình thành băng biển ở Nam Cực rất quan trọng đối với nhiều bộ phận của hệ thống Trái đất, bao gồm cả sự lưu thông của đại dương và khí hậu.
D
The climate of Antarctica does not allow extensive vegetation. A combination of freezing temperatures, pure oil quality, lack of moisture, and lack of sunlight inhibit the flourishing of plants. As a result, plant life is limited to mostly mosses and liverworts. The autotrophic community is made up of mostly protists. The flora of the continent largely consists of lichens, bryophytes, algae, and fungi. Growth generally occurs in the summer and only for a few weeks at most.
Khí hậu ở Nam Cực không cho phép thảm thực vật rộng lớn. Sự kết hợp của nhiệt độ đóng băng, chất lượng dầu nguyên chất, thiếu độ ẩm và thiếu ánh sáng mặt trời sẽ cản trở sự phát triển của cây trồng. Kết quả là đời sống thực vật bị giới hạn chủ yếu ở rêu và rêu tản. Quần xã tự dưỡng bao gồm chủ yếu là sinh vật nguyên sinh. Hệ thực vật của lục địa chủ yếu bao gồm địa y, rêu, tảo và nấm. Sự tăng trưởng thường xảy ra vào mùa hè và chỉ trong vài tuần.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
E
On the other hand, varieties of marine animals exist and rely, directly or indirectly. Antarctic sea life includes penguins, blue whales, orcas, colossal squids and fur seals. The Emperor penguin is the only penguin that breeds during the winter in Antarctica, while the Adélie Penguin breeds farther south than any other penguin. The Rockhopper penguin has distinctive feathers around the eyes, giving the appearance of elaborate eyelashes. King penguins, Chinstrap penguins, and Gentoo Penguins also breed in the Antarctic. The Antarctic fur seal was heavily hunted in the 18th and 19th centuries for its pelt by sealers from the United States and the United Kingdom. The Weddell, commander of British sealing expeditions in the Weddell Sea. Antarctic krill, which congregates in large schools, is the keystone species of the ecosystem of the Southern Ocean, and is an important food organism for whales, seals, leopard seals, fur seals, squid, ice-fish, penguins, albatrosses and many other birds.
Mặt khác, nhiều loại động vật biển tồn tại và phụ thuộc, trực tiếp hoặc gián tiếp. Sinh vật biển ở Nam Cực bao gồm chim cánh cụt, cá voi xanh, cá kình, mực khổng lồ và hải cẩu lông thú. Chim cánh cụt Hoàng đế là loài chim cánh cụt duy nhất sinh sản vào mùa đông ở Nam Cực, trong khi chim cánh cụt Adélie sinh sản ở xa hơn về phía nam so với bất kỳ loài chim cánh cụt nào khác. Chim cánh cụt Rockhopper có bộ lông đặc biệt xung quanh mắt, tạo nên vẻ ngoài như lông mi phức tạp. Chim cánh cụt vua, chim cánh cụt Chinstrap và chim cánh cụt Gentoo cũng sinh sản ở Nam Cực. Hải cẩu lông Nam Cực bị săn lùng ráo riết vào thế kỷ 18 và 19 để lấy da bởi những người săn hải cẩu từ Hoa Kỳ và Vương quốc Anh. Weddell, chỉ huy đoàn thám hiểm hải cẩu của Anh ở biển Weddell. Nhuyễn thể ở Nam Cực, tụ tập thành đàn lớn, là loài chủ chốt của hệ sinh thái Nam Đại Dương và là sinh vật thực phẩm quan trọng đối với cá voi, hải cẩu, hải cẩu báo, hải cẩu lông, mực, cá băng, chim cánh cụt, hải âu và nhiều loài khác. chim.
seal (v): Săn chó biển, săn hải cẩu
F
The passing of the Antarctic Conservation Act in the U.S. brought several restrictions to U.S. activity on the continent. The introduction of alien plants or animals can bring a criminal penalty, as the extraction of any indigenous species. The overfishing of krill, which plays a large role in the Antarctic ecosystem, led officials to enact regulations on fishing. The Conservation for the Conversation of Antarctic Marine Living Resources (CCAMLR), a treaty that came into force in 1980, requires that regulations managing all Southern Ocean fisheries consider potential effects on the entire Antarctic ecosystem. Despite these new acts, unregulated and illegal fishing, particularly of Patagonian toothfish, remains a serious problem. The illegal fishing of toothfish has been increasing, with estimates of 32,000 tons in 2000.
Việc thông qua Đạo luật bảo tồn Nam Cực ở Hoa Kỳ đã mang lại một số hạn chế đối với hoạt động của Hoa Kỳ trên lục địa này. Việc du nhập các loài thực vật hoặc động vật ngoại lai có thể bị phạt hình sự giống như việc khai thác bất kỳ loài bản địa nào. Việc đánh bắt quá mức loài nhuyễn thể, loài có vai trò lớn trong hệ sinh thái Nam Cực, đã khiến các quan chức phải ban hành các quy định về đánh bắt cá. Cơ quan Bảo tồn Tài nguyên Sinh vật Biển Nam Cực (CCAMLR), một hiệp ước có hiệu lực từ năm 1980, yêu cầu các quy định quản lý tất cả nghề cá ở Nam Đại Dương phải xem xét các tác động tiềm tàng đối với toàn bộ hệ sinh thái Nam Cực. Bất chấp những hành động mới này, việc đánh bắt trái phép và không được kiểm soát, đặc biệt là loài cá răng Patagonia, vẫn là một vấn đề nghiêm trọng. Việc đánh bắt cá răng bất hợp pháp ngày càng gia tăng, ước tính khoảng 32.000 tấn vào năm 2000.
G
Most of Antarctica’s icy mass has so far proven largely impervious to climate change, being situated on solid rock; its deep interior is actually growing in volume as a result of increased precipitation. The Antarctic contribution to sea-level rise has long been uncertain. A recent report by CPOM suggests that Antarctica has provided, at most, a negligible component of observed sea-level rise –indeed a survey of 72% of the Antarctic ice suggests an attributable short-term lowering of global sea levels by 0.08 mm per year. Conversely, a 10-year comparison of the balance between glacier decline and snowfall accumulation found that ice loss had increased 75%. In 2006, Antarctica lost a net 200 billion tones of ice.
Phần lớn khối băng giá ở Nam Cực cho đến nay đã được chứng minh là không bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu vì nằm trên đá rắn; bên trong sâu của nó thực sự đang tăng về thể tích do lượng mưa tăng lên. Sự đóng góp của Nam Cực vào mực nước biển dâng từ lâu đã không chắc chắn. Một báo cáo gần đây của CPOM cho thấy rằng Nam Cực ít nhất đã cung cấp một thành phần không đáng kể trong việc quan sát mực nước biển dâng - thực tế, một cuộc khảo sát về 72% băng ở Nam Cực cho thấy mực nước biển toàn cầu có thể giảm 0,08 mm mỗi năm trong thời gian ngắn. . Ngược lại, so sánh 10 năm về sự cân bằng giữa sự suy giảm sông băng và sự tích tụ tuyết rơi cho thấy lượng băng mất đi đã tăng 75%. Năm 2006, Nam Cực đã mất tổng cộng 200 tỷ tấn băng.
H
However, Antarctica’s periphery has been warming up, particularly on the Antarctic Peninsula and in Pine Island Bay, which together are contributing to a rise in sea levels. In 2003 the Larsen-B ice shelf collapsed. Between 28 February and 8 March 2008, about 570 square kilometers of ice from the Wilkins Ice Shelf in Western Antarctica collapsed, putting the remaining 15,000 square kilometers of the ice shelf at risk. The ice is being held back by a “thread” of ice about 6 km wide. According to NASA the most significant Antarctic melting in the past 30 years occurred in 2005, when a mass of ice comparable in size to California briefly melted and refroze; this may have resulted from temperatures rising to as high as 5°C.
Tuy nhiên, vùng ngoại vi của Nam Cực đang ấm lên, đặc biệt là trên Bán đảo Nam Cực và Vịnh Đảo Thông, cùng góp phần làm mực nước biển dâng cao. Năm 2003, thềm băng Larsen-B sụp đổ. Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 8 tháng 3 năm 2008, khoảng 570 km2 băng từ thềm băng Wilkins ở Tây Nam Cực đã sụp đổ, khiến 15.000 km2 còn lại của thềm băng gặp nguy hiểm. Băng đang bị giữ lại bởi một “sợi” băng rộng khoảng 6 km. Theo NASA, vụ tan chảy đáng kể nhất ở Nam Cực trong 30 năm qua xảy ra vào năm 2005, khi một khối băng có kích thước tương đương với California tan chảy và đóng băng lại trong thời gian ngắn; điều này có thể là kết quả của việc nhiệt độ tăng lên tới 5°C.
I
Indeed, changing weather patterns in the coming years due to such gradual warming of the Earth will affect agricultural-based businesses and communities the most. Agriculture in New South Wales, Australia had reported that 187,240 proprietors and partners and 311,148 employees in agriculture are on the frontline, facing the adverse effects of rising temperature, reduced access to water, higher salinity and frequent and intense droughts and floods. The report, based on research by the Commonwealth Scientific and Industrial Research Organization (CSIRO), stated that how climate change in the next 50 years will decrease water resources, increase temperatures, reduce the area of arable land, cut livestock output and affect crop quality.
Thật vậy, việc thay đổi mô hình thời tiết trong những năm tới do Trái đất nóng lên dần dần sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến các cộng đồng và doanh nghiệp hoạt động dựa vào nông nghiệp. Nông nghiệp ở New South Wales, Úc đã báo cáo rằng 187.240 chủ sở hữu và đối tác cùng 311.148 nhân viên trong ngành nông nghiệp đang ở tuyến đầu, phải đối mặt với những tác động bất lợi của nhiệt độ tăng, khả năng tiếp cận nguồn nước giảm, độ mặn cao hơn cũng như hạn hán và lũ lụt thường xuyên và dữ dội. Báo cáo dựa trên nghiên cứu của Tổ chức Nghiên cứu Công nghiệp và Khoa học Khối thịnh vượng chung (CSIRO), cho biết biến đổi khí hậu trong 50 năm tới sẽ làm giảm tài nguyên nước, tăng nhiệt độ, giảm diện tích đất canh tác, cắt giảm sản lượng chăn nuôi và ảnh hưởng đến chất lượng cây trồng.
J
Penguins, whales and seals in the Antarctic Southern Ocean went hungry also because of the result of global warming. Scientists have warned that the population of krill, at the heart of the food chain, has fallen about 80% since the 1970s. They say the most likely reason for the decline of the shrimp-like crustacean is to do with the sea ice around the Antarctic peninsula, where the air temperature has risen. Krill feed on algae beneath the ice, which also provides shelter. Angus Atkinson, a biologist with the British Antarctic Survey, who led the research, said: “We don’t fully understand how the loss of sea ice here is connected to the warming, but we believe it could be behind the decline in krill”. The team, whose study is published today in Nature, looked at the scientific fishing records of nine countries working in Antarctic, involving a total of nearly 12,000 net hauls from 1926-39 and from 1976-2003.” There is only roughly a fifth of the krill around now that were around in the mid-70s” Dr. Atkinson said.
Chim cánh cụt, cá voi và hải cẩu ở Nam Băng Dương bị đói cũng do hậu quả của sự nóng lên toàn cầu. Các nhà khoa học đã cảnh báo rằng số lượng loài nhuyễn thể, trung tâm của chuỗi thức ăn, đã giảm khoảng 80% kể từ những năm 1970. Họ cho rằng lý do rất có thể dẫn đến sự suy giảm của loài giáp xác giống tôm là do băng biển xung quanh bán đảo Nam Cực, nơi nhiệt độ không khí đã tăng lên. Krill ăn tảo bên dưới lớp băng, nơi cũng cung cấp nơi trú ẩn. Angus Atkinson, nhà sinh vật học thuộc Cơ quan Khảo sát Nam Cực của Anh, người đứng đầu nghiên cứu, cho biết: “Chúng tôi không hiểu đầy đủ việc mất băng biển ở đây có liên quan như thế nào đến sự nóng lên, nhưng chúng tôi tin rằng nó có thể là nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm loài nhuyễn thể” . Nhóm nghiên cứu có nghiên cứu được công bố ngày hôm nay trên tạp chí Nature đã xem xét hồ sơ đánh bắt cá khoa học của chín quốc gia hoạt động ở Nam Cực, liên quan đến tổng số gần 12.000 mẻ lưới từ năm 1926-39 và từ năm 1976-2003.” Tiến sĩ Atkinson cho biết hiện chỉ còn khoảng 1/5 số loài nhuyễn thể vào khoảng giữa những năm 70.
K
The drop in krill numbers could explain declines in several species of penguin. Scientists had suspected krill stocks were dropping but earlier estimates were based on local surveys.
Sự sụt giảm số lượng nhuyễn thể có thể giải thích sự suy giảm ở một số loài chim cánh cụt. Các nhà khoa học đã nghi ngờ số lượng loài nhuyễn thể đang giảm nhưng ước tính trước đó dựa trên các cuộc khảo sát địa phương.
>>>> Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 14-18
Choose the most suitable heading for paragraphs B-F from the list of heading below.
Write appropriate number (i-ix) in boxes 14-18 on your answer sheet.
NB There are more headings than paragraphs, so you will not use them all.
List of Headings
i The profile of Antarctic animals
ii Legal measures taken to protect Antarctic
iii Ocean farming remain forbidden
iv Live surroundings for machine animals
v The flora under extreme conditions
vi The importance of Antarctic ice
vii Alert for melting from Antarctic ice sheet
viii Geographical description
ix The flourishing of plants in Antarctic
14 Paragraph B
15 Paragraph C
16 Paragraph D
17 Paragraph E
18 Paragraph F
Questions 19-22
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?
In boxes 19-22 on your answer sheet write
TRUE if the statement is true
FALSE if the statement is false
NOT GIVEN if the information is not given in the passage.
19 West Antarctic ice sheet stores water that is enough to raise sea level 5 to 6 meters globally.
20 According to the author, it is impossible for any vegetation to survive on Antarctica.
21 People should bring outside plants or animals to Antarctica to enrich its ecosystem.
22 The Weddell seal and Antarctic krill are located at pivotal stages of the South Ocean ecosystem.
Questions 23-27
Summary
Use NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.
Raising temperatures on earth have caused the alternations of 23 _________ in the coming years, and has certainly changed the way our 24 _________ operate and the society as a whole. CSIRO had warmed us that climate change in this way will decrease our available water, land, livestock and 25 _________ outputs. In the mean time, animals will get 26 _________ due to global warming. The population of krill remains 27 _________% of that in the 1970s.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN
14. viii
15. vi
16. v
17. i
18. ii
19. TRUE
20. FALSE
21. FALSE
22. NOT GIVEN
23. weather patterns
24. agricultural-based business
25. crop
26. hungry
27. 20