DỊCH HOÀN THIỆN ĐỀ THI IELTS READING VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN:
Our Vanishing Night
” Most city skies have become virtually empty of stars “
“Hầu hết bầu trời thành phố hầu như không có sao”
If humans were truly at home under the light of the moon and stars, it would make no difference to us whether we were out and about at night or during the day, the midnight world as visible to us as it is to the vast number of nocturnal species on this planet. Instead, we are diurnal creatures, meaning our eyes are adapted to living in the sun's light. This is a basic evolutionary fact, even though most of us don’t think of ourselves as diurnal beings any more than as primates or mammals or Earthlings. Yet it’s the only way to explain what we’ve done to the night: we’ve engineered it to meet our needs by filling it with light. ĐOẠN 1
Nếu con người thực sự sống dưới mái nhà là ánh sáng của mặt trăng và các vì sao, thì việc chúng ta ra ngoài vào ban đêm hay ban ngày cũng không có gì khác biệt, chúng ta có thể nhìn thấy thế giới lúc nửa đêm cũng như vô số loài sống về đêm trên hành tinh này. Nhưng thay vì là loài sống về đêm, chúng ta lại là những sinh vật hoạt động ban ngày, nghĩa là mắt của chúng ta đã thích nghi với việc sống dưới ánh sáng mặt trời. Đây là một thực tế tiến hóa cơ bản, mặc dù hầu hết chúng ta không nghĩ mình là những sinh vật ban ngày hơn cả các loài linh trưởng, động vật có vú hoặc người trần tục. Tuy nhiên, đó là cách duy nhất để giải thích cho những gì chúng ta đã làm với bóng tối: chúng ta đã thiết kế bóng đêm để đáp ứng nhu cầu của chúng ta bằng cách lấp đầy bóng đêm bằng ánh sáng.
out and about: active; doing the things you usually do
about (adv): Quanh quất, quanh quẩn đây đó, rải rác
"any more than" is correct and usable in written English. It is used to mean "not even more than" and is typically used to compare two or more things. Example: I can't stay any longer than two days, any more than my friend can.
"any more than" = even if
Example:I don't like it any more than you do, meaning I dislike it just as much as you do
This kind of engineering is no different from damming a river. Its benefits come with consequences – called light pollution – whose effects scientists are only now beginning to study. Light pollution is largely the result of bad lighting design, which allows artificial light to shine outward and upward into the sky, where it is not wanted, instead of focusing it downward, where it is. Wherever human light spills into the natural world, some aspect of life – migration, reproduction, feeding – is affected. ĐOẠN 2
Loại kỹ thuật này không khác gì đắp đập ngăn sông. Lợi ích của nó đi kèm với hậu quả - được gọi là ô nhiễm ánh sáng - mà các nhà khoa học hiện chỉ mới bắt đầu nghiên cứu về tác động của nó. Ô nhiễm ánh sáng phần lớn là kết quả của thiết kế chiếu sáng tồi, cho phép ánh sáng nhân tạo chiếu ra ngoài và hướng lên bầu trời, nơi mà người ta không cần, thay vì tập trung ánh sáng xuống dưới nơi cần thiết. Bất cứ nơi nào ánh sáng của con người tràn vào thế giới tự nhiên, một số khía cạnh của cuộc sống - di cư, sinh sản, kiếm ăn - đều bị ảnh hưởng.
For most of human history, the phrase “light pollution” would have made no sense. Imagine walking toward London on a moonlit night around 1800, when it was one of Earth’s most populous cities. Nearly a million people lived there, making do, as they always had, with candles and lanterns. There would be no gaslights in the streets or squares for another seven years. ĐOẠN 3
Trong phần lớn lịch sử loài người, cụm từ “ô nhiễm ánh sáng” sẽ không có ý nghĩa gì. Hãy tưởng tượng bạn đang đi bộ về phía London vào một đêm trăng sáng khoảng năm 1800, khi đó là một trong những thành phố đông dân nhất Trái đất. Gần một triệu người sống ở đó tận dụng nến và đèn lồng như họ vẫn luôn làm. Sẽ không có đèn gas trên đường phố hoặc quảng trường trong thêm bảy năm nữa.
Now most of humanity lives under reflected, refracted light from overlit cities and suburbs, from light-flooded roads and factories. Nearly all of night-time Europe is a bright patch of light, as is most of the United States and much of Japan. In the South Atlantic the glow from a single fishing fleet – squid fishermen luring their prey with metal halide lamps – can be seen from space, burning brighter on occasions than Buenos Aires. ĐOẠN 4
Giờ đây, hầu hết nhân loại sống dưới ánh sáng phản chiếu, khúc xạ từ các thành phố và vùng ngoại ô quá sáng, từ những con đường và nhà máy tràn ngập ánh sáng. Gần như toàn bộ thời gian ban đêm của Châu Âu là một mảng sáng rực rỡ, hầu hết Hoa Kỳ và phần lớn Nhật Bản cũng vậy. Ở Nam Đại Tây Dương, ánh sáng phát ra từ chỉ một đội tàu đánh cá – ngư dân câu mực dụ con mồi bằng đèn halogen kim loại – có thể được nhìn thấy từ không trung, đôi khi cháy sáng hơn cả ở Buenos Aires.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
In most cities the sky looks as though it has been emptied of stars and taking their place is a constant orange glow. We’ve become so used to this that the glory of an unlit night – dark enough for the planet Venus to throw shadows on Earth – is wholly beyond our experience, beyond memory almost. And yet above the city’s pale ceiling lies the rest of the universe, utterly undiminished by the light we waste. ĐOẠN 5
Ở hầu hết các thành phố, bầu trời trông như thể không còn những vì sao và thế chỗ chúng là một vầng sáng màu cam liên tục. Chúng ta đã quá quen với điều này đến mức ánh sáng tòa ra từ một đêm không thắp sáng bằng đèn điện – đủ tối để hành tinh sao Kim có thể đổ bóng xuống Trái đất – chúng ta hoàn toàn không có những trải nghiệm hay ký ức như vậy. Tuy nhiên, phía trên trần lờ mờ của thành phố là phần còn lại của vũ trụ, hoàn toàn không bị suy giảm bởi ánh sáng mà chúng ta lãng phí.
We’ve lit up the night as if it were an unoccupied country, when nothing could be further from the truth. Among mammals alone, the number of nocturnal species is astonishing. Light is a powerful biological force, and on many species it acts as a magnet. The effect is so powerful that scientists speak of songbirds and seabirds being ‘captured’ by searchlights on land or by the light from gas flares on marine oil platforms, circling and circling in the thousands until they drop. Migrating at night, birds are apt to collide with brightly lit buildings; immature birds suffer in much higher numbers than adults. ĐOẠN 6
Chúng ta đã thắp sáng màn đêm như thể đó là một đất nước không có người ở, khi không có gì có thể xa hơn sự thật. Chỉ riêng trong số các loài động vật có vú, số lượng các loài sống về đêm là đáng kinh ngạc. Ánh sáng là một lực sinh học mạnh mẽ và trên nhiều loài, nó hoạt động như một nam châm. Hiệu ứng này mạnh mẽ đến mức các nhà khoa học nói về việc các loài chim biết hót và chim biển bị 'bắt' bởi đèn pha trên đất liền hoặc bởi ánh sáng từ ngọn lửa gas trên các giàn khoan dầu biển, bay vòng quanh hàng nghìn con cho đến khi chúng rơi xuống. Di cư vào ban đêm, các loài chim có xu hướng va chạm với các tòa nhà được chiếu sáng rực rỡ; những con chim chưa trưởng thành bị với số lượng cao hơn nhiều so với những con trưởng thành.
Insects, of course, cluster around streetlights, and feeding on those insects is a crucial means of survival for many bat species. In some Swiss valleys the European lesser horseshoe bat began to vanish after streetlights were installed, perhaps because those valleys were suddenly filled with light-feeding pipistrelle bats. Other nocturnal mammals, like desert rodents and badgers, are more cautious about searching for food under the permanent full moon of light pollution because they’ve become easier targets for the predators who are hunting them. ĐOẠN 7
Tất nhiên, côn trùng tập trung xung quanh đèn đường và ăn những con côn trùng đó là phương tiện sinh tồn quan trọng đối với nhiều loài dơi. Ở một số thung lũng của Thụy Sĩ, loài dơi móng ngựa nhỏ hơn ở châu Âu bắt đầu biến mất sau khi đèn đường được lắp đặt, có lẽ vì những thung lũng đó đột nhiên tràn ngập loài dơi ống kiếm ăn. Các động vật có vú sống về đêm khác, chẳng hạn như loài gặm nhấm sa mạc và lửng, thận trọng hơn trong việc tìm kiếm thức ăn dưới ánh trăng tròn vĩnh viễn chống ô nhiễm vì chúng trở thành mục tiêu dễ dàng hơn cho những kẻ săn mồi đang săn lùng chúng.
Some birds – blackbirds and nightingales, among others – sing at unnatural hours in the presence of artificial light. Scientists have determined that long artificial days — and artificially short nights — induce early breeding in a wide range of birds. And because a longer day allows for longer feeding, it can also affect migration schedules. The problem, of course, is that migration, like most other aspects of bird behavior, is a precisely timed biological behavior. Leaving prematurely may mean reaching a destination too soon for nesting conditions to be right. ĐOẠN 8
Một số loài chim - chim họa mi và chim sơn ca, trong số những loài khác - hót vào những giờ không tự nhiên khi có ánh sáng nhân tạo. Các nhà khoa học đã xác định rằng ngày dài nhân tạo — và đêm ngắn nhân tạo — khiến nhiều loài chim sinh sản sớm. Và bởi vì một ngày dài hơn cho phép ăn uống lâu hơn, nó cũng có thể ảnh hưởng đến lịch trình di cư. Tất nhiên, vấn đề là sự di cư, giống như hầu hết các khía cạnh khác của hành vi của loài chim, là một hành vi sinh học được định thời chính xác. Rời đi sớm có thể có nghĩa là đến đích quá sớm so với các điều kiện làm tổ phù hợp.
Nesting sea turtles, which seek out dark beaches, find fewer and fewer of them to bury their eggs on. When the baby sea turtles emerge from the eggs, they gravitate toward the brighter, more reflective sea horizon but find themselves confused by artificial lighting behind the beach. In Florida alone, hatchling losses number in the hundreds of thousands every year. Frogs and toads living on the side of major highways suffer nocturnal light levels that are as much as a million times brighter than normal, disturbing nearly every aspect of their behavior, including their night-time breeding choruses. ĐOẠN 9
Những con rùa biển làm tổ, tìm kiếm những bãi biển tối, ngày càng ít tìm thấy những bãi biển như vậy để chôn trứng. Khi những con rùa biển con xuất hiện từ những quả trứng, chúng bị hút về phía chân trời biển sáng hơn, phản chiếu hơn nhưng lại cảm thấy bối rối trước cuộc chiến nhân tạo phía sau bãi biển. Chỉ riêng ở Florida, thiệt hại về con non lên tới hàng trăm nghìn con mỗi năm. Ếch và cóc sống bên các đường cao tốc lớn phải chịu mức độ chống lại bóng đêm sáng gấp hàng triệu lần so với bình thường, làm xáo trộn gần như mọi khía cạnh trong hành vi của chúng, bao gồm cả nhịp sinh sản vào ban đêm của chúng.
It was once thought that light pollution only affected astronomers, who need to see the night sky in all its glorious clarity. And, in fact, some of the earliest civic efforts to control light pollution were made half a century ago to protect the view from Lowell Observatory in Flagstaff, Arizona. In 2001 Flagstaff was declared the first International Dark Sky City. By now the effort to control light pollution has spread around the globe. More and more dues and even entire countries have committed themselves to reducing unwanted glare. ĐOẠN 10
Người ta từng cho rằng cuộc chiến chống ô nhiễm chỉ ảnh hưởng đến các nhà thiên văn học, những người cần nhìn thấy bầu trời đêm với tất cả sự trong sáng huy hoàng của nó. Và trên thực tế, một số nỗ lực dân sự sớm nhất để kiểm soát việc chống ô nhiễm đã được thực hiện từ nửa thế kỷ trước để bảo vệ tầm nhìn từ Đài thiên văn Lowell ở Flagstaff, Arizona. Năm 2001 Flagstaff được tuyên bố là Thành phố Bầu trời Tối Quốc tế đầu tiên. Đến nay nỗ lực kiểm soát việc chống ô nhiễm đã lan rộng trên toàn cầu. Ngày càng có nhiều hội nhóm và thậm chí toàn bộ các quốc gia đã cam kết giảm bớt ánh sáng chói không mong muốn.
>>>> Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 1-7:
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?
In boxes 1-7 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1) Few people recognise nowadays that human beings are designed to function best in daylight.
2) Most light pollution is caused by the direction of artificial lights rather than their intensity.
3) By 1800 the city of London had such a large population, it was already causing light pollution.
4) The fishermen of the South Atlantic are unaware of the light pollution they are causing.
5) Shadows from the planet Venus are more difficult to see at certain times of year.
6) In some Swiss valleys, the total number of bats declined rapidly after the introduction of streetlights.
7) The first attempts to limit light pollution were carried out to help those studying the stars.
Questions 8-13:
Complete the table below.
Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.
CREATURE | EFFECTS OF LIGHT |
Songbirds and seabirds | The worst-affected birds are those which are seabirds 8 ..... They bump into 9............... which stand out at night. |
Desert rodents and badgers | They are more at risk from 10......... |
Migrating birds | Early migration may mean the 11 …………. are not suitable on arrival. |
Sea turtles | They suffer from the decreasing number of 12…… |
Frogs and toads |
If they are near 13…………their routines will be upset.
|
Video giải thích chi tiết Our Vanishing Night
LIKE, SHARE VIDEO và SUBSCRIBE KÊNH YOUTUBE để xem thêm nhiều đề Ielts giải chi tiết trong DỰ ÁN GIẢI CHI TIẾT 350 ĐỀ IELTS READING
ĐÁP ÁN
1) TRUE
2) TRUE
3) FALSE
4) NOT GIVEN
5) NOT GIVEN
6) FALSE
7) TRUE
8) immature
9) brightly lit buildings
10) predators
11) nesting condition
12) dark beaches
13) (major) highways