DỊCH HOÀN THIỆN ĐỀ THI IELTS READING VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN:
Glaciers
A
Besides the earth’s oceans, glacier ice is the largest source of water on earth. A glacier is a massive stream or sheet of ice that moves underneath itself under the influence of gravity. Some glaciers travel down mountains or valleys, while others spread across a large expanse of land. Heavily glaciated regions such as Greenland and Antarctica are called continental glaciers. These two ice sheets encompass more than 95 percent of the earth’s glacial ice. The Greenland ice sheet is almost 10,000 feet thick in some areas, and the weight of this glacier is so heavy that much of the region has been depressed below sea level. Smaller glaciers that occur at higher elevations are called alpine or valley glaciers. Another way of classifying glaciers is in terms of their internal temperature. In temperate glaciers, the ice within the glacier is near its melting point. Polar glaciers, in contrast, always maintain temperatures far below melting.
Bên cạnh các đại dương trên trái đất, băng của sông băng là nguồn nước lớn nhất trên hành tinh này. Một dòng sông băng là một dòng hoặc tảng băng khổng lồ tự di chuyển bên dưới dưới tác động của luật hấp dẫn. Một vài dòng sông băng đi xuống núi hay thung lũng trong khi những con sông băng khác trải dài khắp vùng đất rộng lớn. Những khu vực bị đóng băng nặng như Greenland và Nam cực được gọi là sông băng địa lục. Hai tảng băng này bao gồm hơn 95% băng trên trái đất. Tảng băng Greenland dày gần 10.000 feet ở một số khu vực và trọng lượng của tảng băng này rất nặng đến nỗi nhiều khu vực bị sụt giảm xuống dưới mực nước biển. Những dòng sông băng nhỏ xuất hiện ở độ cao cao hơn được gọi là sông băng núi cao hay sông băng thung lũng. Một kiểu phân loại sông băng khác là về mặt nhiệt độ bên trong của chúng. Ở những dòng sông băng ôn đới, băng bên trong sông băng gần với điểm tan chảy. Các dòng sông băng ở cực thì ngược lại, luôn duy trì nhiệt độ thấp hơn rất nhiều so với điểm tan chảy.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, ( chỉ có thể tải, in phần đề để luyện tập, phần giải chi tiết và dịch chỉ xem online).
>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Đặc biệt dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
B
The majority of the earth’s glaciers are located near the poles, though glaciers exist on all continents, including Africa and Oceania. The reason glaciers are generally formed in high alpine regions is that they require cold temperatures throughout the year. In these areas where there is little opportunity for summer ablation (loss of mass), snow changes to compacted film and then crystallized ice. During periods in which melting and evaporation exceed the amount of snowfall, glaciers will retreat rather than progress. While glaciers rely heavily on snowfall, other climactic conditions including freezing rain, avalanches, and wind, contribute to their growth. One year of below average precipitation can stunt the growth of a glacier tremendously. With the rare exception of surging glaciers, a common glacier flows about 10 inches per day in the summer and 5 inches per day in the winter. The fastest glacial surge on record occurred in 1953, when the Kutiah Glacier in Pakistan grew more than 12 kilometers in three months.
Phần lớn sông băng trên trái đất nằm ở gần các cực dù các dòng sông băng có ở mọi lục địa bao gồm châu Phi và châu Đại Dương. Lý do mà các dòng sông băng thường được hình thành ở khu vực núi cao là chúng đòi hỏi nhiệt độ lạnh suốt cả năm. Trong những khu vực này nơi mà không có cơ hội cho sự tan chảy mùa hè ( mất khối lượng), tuyết chuyển thành màn nén và sau đó băng kết tinh. Trong suốt thời kỳ tan chảy và bốc hơi vượt quá số lượng tuyết rơi, các dòng sông băng sẽ rút lui ( tamn chảy) hơn là phát triển dày lên. Trong khi các dòng sông băng phụ thuộc nhiều vào lượng tuyết rơi, các điều kiện khí hậu khác bao gồm mưa đóng băng, tuyết lở và gió đã góp phần vào sự phát triển của chúng. Một năm có lượng mưa dưới trung bình có thể làm kìm hãm sự phát triển của sông băng rất nhiều. Với ngoại trừ hiếm gặp là các dòng sông băng dâng trào, một sông băng thông thường chảy khoảng 10 inch mỗi ngày vào mùa hè và 5 inch mỗi ngày vào mùa đông. Sự dâng trào băng nhanh nhất được ghi nhận xảy ra vào năm 1953 khi Kutiah Glacier ở Pakistan tăng hơn 12km trong ba tháng.
C
The weight and pressure of ice accumulation causes glacier movement. Glaciers move out from under themselves, via plastic deformation and basal slippage. First, the internal flow of ice crystals begins to spread outward and downward from the thickened snow pack also known as the zone of accumulation. Next, the ice along the ground surface begins to slip in the same direction. Seasonal thawing at the base of the glacier helps to facilitate this slippage. The middle of a glacier moves faster than the sides and bottom because there is no rock to cause friction. The upper part of a glacier rides on the ice below. As a glacier moves it carves out a U-shaped valley similar to a riverbed, but with much steeper walls and a flatter bottom.
Trong lượng và áp lực tích tụ của băng gây ra sự chuyển động của sông băng. Các dòng sông băng tự di chuyển ra ngoài thông qua sự biến dạng dẻo và trượt đáy. Đầu tiên, dòng chảy bên trong của các tinh thể băng bắt đầu lan ra bên ngoài và đi xuống từ lớp tuyết dày còn gọi là khu vực tích tụ. Tiếp theo, băng dọc theo bề mặt đất bắt đầu trượt theo cùng hướng. Sự tan băng theo mùa ở chân sông băng giúp tạo điều kiện cho sự trượt này. Phần giữa của một sông băng sẽ di chuyển nhanh hơn hai bên và phần dưới bởi vì ở đó không có đá để tạo nên ma sát. Phần trên của băng cưỡi trên lớp băng bên dưới. Khi một dòng sông di chuyển, nó tạo thành một thung lũng hình chữ U tương tự như lòng sông nhưng có các bức tường dốc hơn và đáy bằng phẳng hơn.
D
Besides the extraordinary rivers of ice, glacial erosion creates other unique physical features in the landscape such as horns, fjords, hanging valleys, and cirques. Most of these landforms do not become visible until after a glacier has receded. Many are created by moraines, which occur at the sides and front of a glacier. Moraines are formed when material is picked up along the way and deposited in a new location. When many alpine glaciers occur on the same mountain, these moraines can create a horn. The Matterhorn, in the Swiss Alps is one of the most famous horns. Fjords, which are very common in Norway, are coastal valleys that fill with ocean water during a glacial retreat. Hanging valleys occur when two or more glacial valleys intersect at varying elevations. It is common for waterfalls to connect the higher and lower hanging valleys, such as in Vosemite National Park. A cirque is a large bowl shaped valley that forms at the front of a glacier. Cirques often have a lip on their downslope that is deep enough to hold small lakes when the ice melts away.
E
Glacier movement and shape shifting typically occur over hundreds of years. While presently about 10 percent of the earth’s land is covered with glaciers, it is believed that during the last Ice Age glaciers covered approximately 32 percent of the earth’s surface. In the past century, most glaciers have been retreating rather than flowing forward. It is unknown whether this glacial activity is due to human impact or natural causes, but by studying glacier movement, and comparing climate and agricultural profiles over hundreds of years, glaciologists can begin to understand environmental issues such as global warming.
>>>>> Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 1-5
Reading Passage 1206 has five paragraphs, A-E. Choose the most suitable heading for each paragraph from the list of headings below.
Write the appropriate numbers (i-viii) on your Answer Sheet
There are more headings than paragraphs, so you will not use them all.
1. Paragraph A
2. Paragraph B
3. Paragraph C
4. Paragraph D
5. Paragraph E
List of Headings
i Glacial Continents
ii Formation and Growth of Glaciers
iii Glacial Movement
iv Glaciers in the Last Ice Age
v Glaciers Through the Years
vi Types of Glaciers
vii Glacial Effects on Landscape
viii Glaciers in National Parks
Questions 6-10
Do the following statements agree with the information in Passage 1 ? in boxes 6-10 on your Answer Sheet, write
TRUE if the statement is true according to the passage.
FALSE if the statement contradicts the passage.
NOT GIVEN if there is no information about this in the passage.
6. Glaciers exist only near the north and south poles.
7. Glaciers are formed by a combination of snow and other weather conditions.
8. Glaciers normally move at a rate of about 5 to 10 inches a day.
9. All parts of the glacier move at the same speed.
10. During the last Ice Age, average temperatures were much lower than they are now.
Questions 11-15
Match each definition below with the term it defines. Write the letter of the term, A-H, on your Answer Sheet
There are more terms than definitions, so you will not use them all.
11. a glacier formed on a mountain
12. a glacier with temperatures well below freezing
13. a glacier that moves very quickly
14. a glacial valley formed near the ocean
15. a glacial valley that looks like a bowl
Terms
A. fjord
B. alpine glacier
C. horn
D. polar glacier
E. temperate glacier
F. hanging valley
G. cirque
H. surging glacier
ĐÁP ÁN, GIẢI CHI TIẾT và DỊCH HOÀN THIỆN ĐỀ THI IELTS READING:
Glaciers
Questions 1-5
Reading Passage 1206 has five paragraphs, A-E. Choose the most suitable heading for each paragraph from the list of headings below.
Write the appropriate numbers (i-viii) on your Answer Sheet
There are more headings than paragraphs, so you will not use them all.
1. Paragraph A/ vi Types of Glaciers
Giải thích:
Heavily glaciated regions such as Greenland and Antarctica are called continental glaciers.
Some glaciers travel down mountains or valleys, while others spread across a large expanse of land. Heavily glaciated regions such as Greenland and Antarctica are called continental glaciers.
Smaller glaciers that occur at higher elevations are called alpine or valley glaciers. Another way of classifying glaciers is in terms of their internal temperature. In temperate glaciers, the ice within the glacier is near its melting point. Polar glaciers, in contrast, always maintain temperatures far below melting.
2. Paragraph B/ ii Formation and Growth of Glaciers
Giải thích:
The reason glaciers are generally formed in high alpine regions is that they require cold temperatures throughout the year. In these areas where there is little opportunity for summer ablation (loss of mass), snow changes to compacted film and then crystallized ice. During periods in which melting and evaporation exceed the amount of snowfall, glaciers will retreat rather than progress.
Questions 6-10
Do the following statements agree with the information in Passage 1 ? in boxes 6-10 on your Answer Sheet, write
TRUE if the statement is true according to the passage.
FALSE if the statement contradicts the passage.
NOT GIVEN if there is no information about this in the passage.
6.F Glaciers exist only near the north and south poles.
Băng hà chỉ tồn tại gần các cực bắc và nam
Giải thích: Đoạn B
The majority of the earth’s glaciers are located near the poles, though glaciers exist on all continents, including Africa and Oceania.
7.T Glaciers are formed by a combination of snow and other weather conditions.
Băng hà được hình thành do sự kết hợp của tuyết và các điều kiện thời tiết khác
Giải thích: đoạn B
While glaciers rely heavily on snowfall, other climactic conditions including freezing rain, avalanches, and wind, contribute to their growth. One year of below average precipitation can stunt the growth of a glacier tremendously.
Questions 11-15
Match each definition below with the term it defines. Write the letter of the term, A-H, on your Answer Sheet
There are more terms than definitions, so you will not use them all.
11.B a glacier formed on a mountain
Băng hà được hình thành trên một ngọn núi
Giải thích: đoạn 1, alpine glacier
Smaller glaciers that occur at higher elevations are called alpine or valley glaciers.
12.D a glacier with temperatures well below freezing
Băng hà có nhiệt độ dưới mức đóng băng
Giải thích: đoạn 1, polar glacier
Polar glaciers, in contrast, always maintain temperatures far below melting.
Answer:
1. vi
2. ii
3. iii
4. vii
5. v
6. FALSE
7. TRUE
8. TRUE
9. FALSE
10. NOT GIVEN
11. B
12. D
13. H
14. A
15. G
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, ( chỉ có thể tải, in phần đề để luyện tập, phần giải chi tiết và dịch chỉ xem online).
>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Đặc biệt dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.