Câu hỏi, câu trả lời, từ vựng chủ Đề Environmental Problem Ielts Speaking Part 3
1. Tell me, what do you think are the greatest environmental problems facing your country at present?
Bạn nghĩ vấn đề môi trường lớn nhất mà đất nước bạn đang phải đối mặt hiện nay là gì?
2. And what has been done so far to solve these problems?
Và cho đến nay những gì đã được thực hiện để giải quyết những vấn đề này?
3. How successful would you say these measures have been?
Những biện pháp này đã thành công đến mức nào?
4. Do you think things are likely to get better or worse in the future?
Bạn nghĩ mọi việc sẽ tốt hơn hay tệ hơn trong tương lai?
5. Is what you are going to study likely to be of any use to solve these problems?
Những gì bạn sắp học có thể giúp ích gì cho việc giải quyết những vấn đề này không?
6. Should countries try to solve climate change problems together or individually? Why?
Các quốc gia nên cố gắng giải quyết các vấn đề biến đổi khí hậu cùng nhau hay riêng lẻ? Tại sao?
1. Tell me, what do you think are the greatest environmental problems facing your country at present?
There is hardly any country in the world which is not facing serious environmental problems today. However, some of the greatest environmental problems, my country is facing today, include extreme high temperatures in some parts of my country (due to the greenhouse effects) and surface water contamination because of many industrial toxic and plastic waste. In fact, the high-temperature problem is so serious in my country that some parts of it are becoming like deserts slowly but surely. Then, there is the issue of serious air pollution as well, especially, in the big cities of my country.
Hiện nay hầu như không có quốc gia nào trên thế giới không phải đối mặt với những vấn đề môi trường nghiêm trọng. Tuy nhiên, một số vấn đề môi trường lớn nhất mà đất nước tôi đang phải đối mặt hiện nay, bao gồm nhiệt độ cực cao ở một số vùng thuộc đất nước (do hiệu ứng nhà kính) và ô nhiễm nước mặt do nhiều chất thải công nghiệp và chất thải nhựa. Trên thực tế, vấn đề nhiệt độ cao ở đất nước tôi nghiêm trọng đến mức một số nơi ở đất nước này đang dần dần trở nên giống như sa mạc. Sau đó, còn có vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng, đặc biệt là ở các thành phố lớn của nước tôi.
- Face (v) /feɪs/: Đối mặt với, đương đầu với.
- Serious environmental problem (phr) /ˈsɪəriəs ɪnˌvaɪrənˈmɛntl ˈprɒbləm/: Vấn đề môi trường nghiêm trọng.
- Extreme (adj) /ɪkˈstriːm/: Cực kỳ, cực đoan.
- Greenhouse effects (n) /ˈɡriːnhaʊs ɪˈfɛkts/: Hiệu ứng nhà kính.
- Surface water contamination (n) /ˈsɜːfɪs ˈwɔːtər kənˌtæmɪˈneɪʃən/: Ô nhiễm nước mặt.
- Industrial toxic (adj) /ɪnˈdʌstriəl ˈtɒksɪk/: Độc hại từ công nghiệp.
- Plastic waste (n) /ˈplæstɪk weɪst/: Chất thải nhựa.
- Desert (n) /ˈdezərt/: Sa mạc, vùng sa mạc.
- Issue (n) /ˈɪʃuː/: Vấn đề, sự phát sinh.
- Air pollution (n) /ɛər pəˈluːʃən/: Ô nhiễm không khí.
2. And what has been done so far to solve these problems?
To deal with these serious environmental problems, my country has taken slow but effective steps such as planting more and more trees in the affected areas and dredging the rivers and lakes to keep a larger reserve of water so that they can help keep temperatures low during the hot season. Besides, my country has also taken steps like closing down coal-based industries slowly to limit carbon emissions and greenhouse effects. Finally, my government is also trying its best to increase awareness about the dangers of environmental problems among its citizens.
Để giải quyết những vấn đề môi trường nghiêm trọng này, đất nước tôi đã thực hiện những bước đi chậm rãi nhưng hiệu quả như trồng ngày càng nhiều cây xanh ở những khu vực bị ảnh hưởng và nạo vét sông hồ nhằm giữ được lượng nước dự trữ lớn hơn để giúp duy trì nhiệt độ. thấp vào mùa nóng. Bên cạnh đó, đất nước tôi cũng đã thực hiện các bước như đóng cửa dần dần các ngành công nghiệp sử dụng than nhằm hạn chế lượng khí thải carbon và hiệu ứng nhà kính. Cuối cùng, chính phủ của tôi cũng đang cố gắng hết sức để nâng cao nhận thức của người dân về sự nguy hiểm của các vấn đề môi trường.
-
To deal with (phr) /tuː diːl wɪð/: Đối phó với, xử lý với.
-
Effective (adj) /ɪˈfɛktɪv/: Hiệu quả, có hiệu lực.
-
Affected areas (phr) /əˈfɛktɪd ˈɛəriəz/: Các khu vực bị ảnh hưởng, vùng bị ảnh hưởng.
-
Dredging (n) /ˈdrɛdʒɪŋ/: Việc đào bới, làm cạn bờ, nạo vét.
-
A larger reserve of water (phr) /ə ˈlɑrdʒər rɪˈzɜrv ʌv ˈwɔtər/: Một nguồn nước dự trữ lớn hơn, một lượng nước dự trữ lớn hơn.
-
Coal-based industry (phr) /koʊl-beɪst ˈɪndəstri/: Công nghiệp dựa vào than đá, ngành công nghiệp sử dụng than đá.
-
Carbon emissions (phr) /ˈkɑrbən ɪˈmɪʃənz/: Khí thải carbon, khí thải cacbon.
-
Awareness (n) /əˈwɛr.nəs/: Nhận thức, sự nhận biết, sự ý thức.
3. How successful would you say these measures have been?
I would say that these measures are bringing some success slowly but surely because the high-temperature problem in the affected areas of my country has not gotten any worse during the last couple of years. Besides, many people these days are also seen becoming serious about keeping their neighborhoods clean and garbage-free. However, we have some serious environmental problems, which have compounded over the decades if not centuries, and therefore, we will have to work even harder and be patient before we can achieve any measurable success.
Tôi có thể nói rằng những biện pháp này đang mang lại một số thành công, chậm rãi nhưng chắc chắn vì vấn đề nhiệt độ cao ở các khu vực bị ảnh hưởng của đất nước tôi không trở nên tồi tệ hơn trong vài năm qua. Bên cạnh đó, nhiều người ngày nay cũng được cho là đang trở nên nghiêm túc trong việc giữ cho khu phố của mình sạch sẽ và không có rác thải. Tuy nhiên, chúng ta có một số vấn đề môi trường nghiêm trọng, đã phức tạp qua nhiều thập kỷ nếu không nói là hàng thế kỷ, và do đó, chúng tôi sẽ phải làm việc chăm chỉ hơn và kiên nhẫn trước khi có thể đạt được bất kỳ thành công nào có thể thấy rõ.
- Measure (n) /ˈmɛʒər/: Biện pháp, cách thức.
- Couple of (phr) /ˈkʌpəl ʌv/: Một vài, một cặp.
- Neighborhood (n) /ˈneɪbəhʊd/: Khu phố, khu vực xung quanh.
- Garbage-free (adj) /ˈɡɑːrbɪdʒ-friː/: Không có rác thải, không chứa rác thải.
- Compounde (v) /kəmˈpaʊnd/: Kết hợp, phức tạp hóa.
- Achieve (v) /əˈtʃiːv/: Đạt được, thành công trong việc hoàn thành một mục tiêu.
- Measurable success (phr) /ˈmɛʒərəbl səkˈsɛs/: Thành công có thể đo lường được, thành công có thể đánh giá được.
4. Do you think things are likely to get better or worse in the future?
Well, it is going to get worse in the future before getting better because unfortunately, we are way too late in addressing these serious environmental problems on a “macro” level. Besides, countries around the world can’t seem to agree upon the best courses of action in order to deal with these environmental problems on a larger scale. Finally, it is going to get worse in the short run also because we don’t see any sign of slowing down in misusing the “resources of the earth” in order to feed our “greed” to ensure the comfort and luxury of our modern life.
Chà, trong tương lai mọi chuyện sẽ trở nên tồi tệ trước khi trở nên tốt hơn vì thật không may, chúng ta đã quá muộn trong việc giải quyết những vấn đề môi trường nghiêm trọng này ở cấp độ “vĩ mô”. Ngoài ra, các quốc gia trên thế giới dường như không thể thống nhất được những phương án hành động tốt nhất để giải quyết những vấn đề môi trường này trên quy mô lớn hơn. Cuối cùng, nó sẽ trở nên tồi tệ hơn trong thời gian ngắn cũng bởi vì chúng ta không thấy bất kỳ dấu hiệu chậm lại nào trong việc sử dụng sai “tài nguyên của trái đất” để thỏa mãn “lòng tham” của mình nhằm đảm bảo sự thoải mái và sang trọng của cuộc sống hiện đại chúng ta.
-
Get worse (phr) /ɡɛt wɜrs/: Trở nên tồi tệ hơn, xấu đi hơn.
-
Address (v) /əˈdrɛs/: giải quyết.
-
Macro (adj) /ˈmækrəʊ/: Toàn diện, tổng thể, vĩ mô
-
Agree upon (phr) /əˈɡriː əˈpɒn/: Đồng ý với, thỏa thuận về.
-
The best courses of action (phr) /ðə bɛst ˈkɔrsɪz ʌv ˈækʃən/: Các biện pháp hành động tốt nhất, những hành động tốt nhất.
-
Scale (n) /skeɪl/: Qui mô, tỉ lệ.
-
The short run (phr) /ðə ʃɔrt rʌn/: Trong tương lai gần, trong thời gian ngắn.
-
Misuse (n) /mɪsˈjuːs/: Sự lạm dụng, sự sử dụng sai mục đích.
-
Resources of the earth (phr) /rɪˈsɔrsɪz ʌv ðə ɜrθ/: Tài nguyên của Trái đất, tài nguyên thiên nhiên của Trái đất.
-
Feed (v) /fiːd/: Cung cấp, nuôi dưỡng.
-
ensure (v) /ɪnˈʃʊr/: đảm bảo
-
Greed (n) /ɡriːd/: Sự tham lam, lòng tham.
5. Is what you are going to study likely to be of any use to solve these problems?
No, my study has nothing to do whatsoever with addressing these environmental problems. But, then again, just because I am not studying to solve these problems, it doesn’t necessarily mean that I won’t be able to do anything about them. In fact, I can also try to raise awareness of the dangers of environmental problems from my own position on “micro” level, in addition to doing little things like planting trees in my front yard or not throwing any plastic waste in the lakes, wherever I go, and whatever I do.
Không, việc học của tôi không liên quan gì đến việc giải quyết những vấn đề môi trường này. Tuy nhiên, một lần nữa, chỉ vì tôi không học giải quyết những vấn đề này, không nhất thiết có nghĩa là tôi sẽ không thể làm gì với chúng. Trên thực tế, tôi cũng có thể cố gắng nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm của các vấn đề môi trường từ quan điểm của chính mình ở cấp độ “vi mô”, ngoài việc làm những việc nhỏ nhặt như trồng cây trước sân nhà hay không vứt rác thải nhựa xuống hồ, bất cứ chỗ nào tôi đến hay bất cứ điều gì tôi làm.
- Solve (v) /sɒlv/: Giải quyết, giải đố.
- Raise awareness (phr) /reɪz əˈweənəs/: Tăng cường nhận thức, nâng cao ý thức.
-
own position (n) /oʊn pəˈzɪʃən/: quan điểm cá nhân
- In addition to (phr) /ɪn əˈdɪʃən tuː/: Ngoài ra, thêm vào đó.
6. Should countries try to solve climate change problems together or individually? Why?
In my humble opinion, countries should try to solve the climate change problems collectively, as opposed to doing it individually, because while countries may have “land boundaries” between them, they don’t have any boundaries between the oceans, they share, or any “wall” to separate the “air” between them. In other words, the actions of a few countries are enough to spoil the good environmental works of all other countries because, again, we share the same ‘air’ and ‘water’ one way or another. Besides, global warming and environmental problems are global concerns and are not manageable by countries individually. Therefore, we need collaborative planning and initiatives to address them.
Theo quan điểm khiêm tốn của tôi, các quốc gia nên cố gắng giải quyết các vấn đề biến đổi khí hậu một cách tập thể, thay vì giải quyết riêng lẻ, bởi vì mặc dù các quốc gia có thể có “ranh giới trên đất liền” giữa họ, nhưng họ không có bất kỳ ranh giới nào giữa các đại dương, họ dùng chung, hoặc bất kỳ “bức tường” nào để ngăn cách “không khí” giữa họ. Nói cách khác, hành động của một số quốc gia đủ để làm hỏng những công trình tốt đẹp về môi trường của tất cả các quốc gia khác bởi vì, một lần nữa, chúng ta chia sẻ cùng ‘không khí’ và ‘nước’ theo cách này hay cách khác. Bên cạnh đó, vấn đề nóng lên toàn cầu và môi trường là mối lo ngại toàn cầu và là mối lo ngại không thể quản lý được bởi từng quốc gia. Vì vậy, chúng ta cần có kế hoạch hợp tác và các sáng kiến để giải quyết chúng.
-
Humble (adj) /ˈhʌmbəl/: Khiêm tốn, nhún nhường.
-
Climate change problems (phr) /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ ˈprɒbləmz/: Vấn đề biến đổi khí hậu.
-
Collectively (adv) /kəˈlɛktɪvli/: Cùng nhau, tập thể.
-
Oppose to (phr) /əˈpoʊz tuː/: Phản đối, chống lại.
-
Boundary (n) /ˈbaʊndəri/: Biên giới, ranh giới.
-
Land boundary (phr) /lænd ˈbaʊndəri/: ranh giới trên đất liền.
-
Spoil (v) /spɔɪl/: Làm hỏng, làm ô nhiễm.
-
Global warming (phr) /ˈɡloʊbl ˈwɔrmɪŋ/: Sự nóng lên toàn cầu, hiện tượng ấm lên toàn cầu.
-
Global concerns (phr) /ˈɡloʊbl kənˈsɜrnz/: Lo ngại toàn cầu, quan ngại trên toàn cầu.
-
Manageable (adj) /ˈmænɪdʒəbl/: Có thể quản lý được, có thể kiểm soát được.
-
Collaborative planning (phr) /kəˈlæbərətɪv ˈplænɪŋ/: Kế hoạch hợp tác, lập kế hoạch cộng tác.
-
Initiative (n) /ɪˈnɪʃətɪv/: Sáng kiến, sự khởi xướng.
Nguồn tiếng anh: www.ielts-mentor.com/