Chat hỗ trợ
Chat ngay

CÁCH CHINH PHỤC PART 3 READING AND WRITING ĐỀ THI FLYERS

cách làm bài flyer, đề thi flyer part 3

Thumbnail

 

CÁCH CHINH PHỤC PART 3 READING AND WRITING ĐỀ THI FLYERS


 Trước tiên, hãy cùng xem qua một phần minh hoạt Part 3 Reading and Writing Flyers bên dưới:

 

 

 


 

NHỮNG MẸO LÀM BÀI HIỆU QUẢ TRONG PART 3 ?

 

1. Việc nhìn vào bức ảnh sẽ không giúp thí sinh tìm được câu trả lời nhưng sẽ giúp ích được trong việc hiểu được bối cảnh của bài viết.

 

                

2. Đọc qua đoạn đầu của văn bản. Suy nghĩ xem câu chuyện nói về ai. Người đó có thể có mặt trong bức tranh phía trên văn bản và cũng có thể có những người khác trong câu chuyện.

Trong ví dụ bên trên, câu chuyện kể về David và ba mẹ của David. Bức ảnh cho thấy họ đang ngồi trong xe ô tô, lái xe đến ngôi nhà mới của họ ở một thị trấn khác và David đang nhìn ra ngoài cửa sổ và cảm thấy không vui.

3. Đọc toàn bộ văn bản, chú ý đừng điền vào bất kì chỗ trống nào ngay và tạm thời quên đi các từ vựng trong khung. Việc đọc qua nội dung của toàn văn bản giúp thí sinh hiểu được nội dung chính của bài viết đang nói về những gì.
Đọc qua toàn bộ văn bản – không nên  bắt đầu điền vào bất kỳ khoảng trống nào và tạm thời quên các từ trong hộp. (Lý do tại sao chúng được chuyển lên phía trên văn bản là do một số thí sinh quên sử dụng chúng và viết từ của chính họ vào chỗ trống!)

 


Chú ý các động từ trong câu chuyện đang ở thì nào (phần chính có thể ở thì quá khứ đơn, nhưng khi có lời nói trực tiếp, có lẽ sẽ có một số động từ ở hiện tại đơn và các thì khác.)
 

Trong câu chuyện này, các động từ chủ yếu ở thì quá khứ đơn, nhưng trong lời nói trực tiếp, chúng ta có mệnh lệnh (Đi và mở cửa trước với cái này), thì hiện tại đơn (Tôi có thể chơi bóng đá trong công viên đó….), thì thì tương lai đơn (Mẹ và tôi sẽ mang vài cái hộp vào.) và going to (Tôi sẽ rất vui khi ở đây!)

 

4. Nhìn vào các từ trong khung, cố gắng phân loại từ loại của các từ này. Từ nào là danh từ, động từ, trạng từ hay tính từ.

Nhìn vào ví dụ bên dưới, trong khung có 3 danh từ bao gồm piece,  bridge và key; 3 động từ được chia ở quá khứ hoặc quá khứ phần từ ( V3) bao gồm decided, felt, built; 3 tính từ bao gồm sure, ready và một tính từ so soánh hơn “nicer”.


5. Gạch chéo từ đã được điền ở ví dụ đồng thời gạch chéo các từ khi đã điền.Thí sinh sẽ không sử dụng bất kỳ từ nào hai lần.

6. Đọc đoạn văn một lần nữa và suy nghĩ từ cần điền. NHỚ đọc từ trước và sau chỗ trống ( hoặc câu trước và sau chỗ trống cần điền). Chú ý đến chỗ trống cần điền là một động từ, danh từ, hay tính từ, trạng từ.
Ví dụ:

David didn’t want to live in another town and he (1) ……. sad about leaving all his friends.( David đã không muốn sống ở một thị trấn khác và anh ấy (1)………….buồn vì rời xa tất cả bạn bè của anh ấy.)

Chỗ trống cần điền đứng sau đại từ “he” và trước tính từ “sad”. Một câu hoàn chỉnh phải bao gồm ít nhất 2 yếu tố là Chủ ngữ ( Subject) + Động từ verb. Câu “he (1) ……. sad about leaving all his friends.” Chưa có động từ. Nên từ cần điền là một động từ. Khi này, thí sinh nhìn vào các từ trong khung bên trên và chọn ra động từ phù hợp.

 “When they arrived, David’s dad gave him a (2) …… . ‘Go and open the front door with this, David.”
(Khi họ đến, ba của David đã đưa anh ấy một (2)…………… David, con hãy đi và mở cửa phía trước với cái này”)

Từ “a” đứng trước chỗ trống cần điền . Điều này cho chúng ta biết rằng nên điền vào một danh từ số ít sau chữ “a”.  Câu tiếp theo cho chúng ta biết vật đó là gì. ( Nó dùng để  mở cửa). Nên đáp án là “key” (chìa khóa).

  • The house was much (3) …… than their old one.
    Ngôi nhà thì đã nhiều (3) ….. hơn ngôi nhà cũ của họ.


Ở  đây có hai manh mối quan trọng. Động từ “was” sẽ cần một tính từ theo sau  và từ than cho chúng ta biết rằng nó là một dạng so sánh hơn. tốt hơn. Nên chúng ta chọn đáp án “nicer”
 

“He could see a forest too and a (4) ……….. across the river.”
.
Anh ấy cũng có thể nhìn thấy một khu rừng và một (4) ……….. bên kia sông.)

Giống như câu (2), trước chỗ trống là từ “a”, nên đáp án cần là một danh từ. Câu tiếp theo sau chỗ trống là “A…………. across a river” (một ……….. bắc qua một con sông). Nên đáp án sẽ là “bridge”, so the answer is bridge.”
 

David began to smile. ‘I’m (5) …………. I’m going to be happy here.’(David bắt đầu mỉm cười. “Tôi (5)……… . Tôi sẽ hạnh phúc ở đây.”
Động từ trước chỗ trống cần điền là “am” nên đáp án cần điền là tính từ. (Tính từ đứng sau động từ to be và trước danh từ). Chúng ta có từ “ready” và “sure” đều là tính từ. Đáp án đúng là sẽ là “sure. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ hạnh phúc ở đây.

 

7. Câu trả lời của câu (6) luôn nằm trong đoạn cuối cùng. Chúng ta không cần đọc lại từ đầu bài đến cuối bài, chỉ cần đọc thật kĩ đoạn cuối và tìm xem trong đoạn cuối nhắc đến nội dung chính là gì, câu từ nào xuất hiện gần giống với một trong ba đáp án ở câu hỏi số (6) thì câu đó sẽ là đáp án cần chọn.

 

8. Kiểm tra chính tả thật kỹ.

 

 

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status