Chat hỗ trợ
Chat ngay

Học tiếng Anh giao tiếp: Phân biệt Fault, Defect, Mistake và Error

Fault, Defect, Mistake và Error đều có nghĩa chung là lỗi sai, tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể sử dụng trong một trường hợp ngữ cảnh, tình huống giao tiếp tiếng Anh nhất định. Cùng bài viết dưới đây học cách phân biệt 4 từ này để dùng đúng trong các tình huống giao tiếp thường ngày.

Thumbnail

Fault, Defect, Mistake và Error đều có nghĩa chung là lỗi sai, tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể sử dụng trong một trường hợp ngữ cảnh, tình huống giao tiếp tiếng Anh nhất định. Cùng bài viết dưới đây học cách phân biệt 4 từ này để dùng đúng hơn trong các tình huống giao tiếp thường ngày.

 

1. Fault

Dùng trong những trường hợp khi nói về trách nhiệm của ai đó khi làm sai, hành động cư xử của người đó gây ra. 

Ta có thể nhìn thấy những cụm từ có chứa “fault” như: 

- Find fault (with somebody/something): cố tìm lỗi của ai đó để phàn nàn.

- Fault for doing something.

 

Ex:

- It was his fault that we were late. (Đó là lỗi của anh ấy khi chúng ta bị đi muộn).

- It’s not my fault! Don’t blame it on me! (Đây không phải là lỗi của tôi. Đừng có đổ lỗi cho tôi!)

 

>>Xem thêm: https://nativespeaker.vn/hoc-tieng-anh-giao-tiep-phan-biet-communication-va-communications.html

 

2. Mistake

Phân biệt Fault, Mistake, Error, Defect

 

Thường để nói về 1 hành động hay 1 ý nghĩ sai lầm đem đến kết quả không mong muốn. 

Cụm từ thường gặp:

- Make a mistake/make mistakes: phạm phải sai lầm.

- By mistake: do nhầm lẫn.

- Common mistake: sai lầm thường gặp.

- In mistake for something: nhầm lẫn với thứ khác.

 

Ex:

- Her essay is full of spelling mistakes. (Bài văn có rất nhiều lỗi chính tả).

- Waiter! I think you’ve made a mistake over the bill. (Bồi bàn! Tôi nghĩ hóa đơn có chút nhầm lẫn).

- She took the green scarf by mistake. (Cô ấy cầm nhầm chiếc khăn màu xanh).

 

3. Error

Phân biệt Fault, Mistake, Error, Defect

 

Mang sắc thái nghiêm trọng hơn “mistake”, và đặc biệt được dùng khi lỗi đó gây ra vấn đề hoặc ảnh hưởng đến 1 thứ khác. Thường là lỗi phần mềm, máy móc kĩ thuật.

Một vài cụm từ chứa “error”:

- Human error: sai sót do con người (không phải máy móc).

- No room for error: không có chỗ cho sai sót.

 

Ex:

- The telephone bill was too far high due to a computer error. (Hóa đơn điện thoại cao hơn hẳn là do lỗi của máy tính).

- An error message comes up when I try to open the program. (Một thông báo lỗi hiện lên khi tôi đang cố mở chương trình).

 

>>Xem thêm: https://nativespeaker.vn/hoc-tieng-anh-giao-tiep-online-mien-phi.html

 

4. Defect

Ở đây có thể hiểu là sự mâu thuẫn giữa kỳ vọng và thực tế, một lỗi được phát hiện sau khi được ứng dụng vào sản phẩm. Từ này còn có thể hiểu là sự sai sót, hỏng hóc khi tạo ra một thứ gì đó.

 

Ex:

- The book contains serious defects. (Cuốn sách chứa lỗi sai nghiêm trọng).

- Goods with slight defects are sold at half price. (Hàng hóa với lỗi nhẹ được bán bằng nửa giá).

 

Trên đây là những hướng dẫn để phân biệt Fault, Mistake, Error, Defect giúp bạn dễ dàng sử dụng đúng trường hợp, ngữ cảnh trong khi giao tiếp tiếng Anh thường ngày. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tham khảo thêm các khóa học giao tiếp để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến những khóa học này thì có thể đăng ký một buổi học thử ngay tại đây!

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status