DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
The growth mindset
Over the past century, a powerful idea has taken root in the educational landscape. The concept of intelligence as something innate has been supplanted by the idea that intelligence is not fixed, and that, with the right training, we can be the authors of our own cognitive capabilities. Psychologist Alfred Binet, the developer of the first intelligence tests, was one of many 19th-century scientists who held that earlier view and sought to quantify cognitive ability. Then, in the early 20th century, progressive thinkers revolted against the notion that inherent ability is destiny. Instead, educators such as John Dewey argued that every child’s intelligence could be developed, given the right environment. ĐOẠN 1
Trong thế kỷ qua, một ý tưởng mạnh mẽ đã bén rễ trong bối cảnh giáo dục. Khái niệm về trí thông minh như một thứ gì đó bẩm sinh đã được thay thế bằng ý tưởng cho rằng trí thông minh không cố định, và nếu được đào tạo đúng cách, chúng ta có thể là tác giả của khả năng nhận thức của chính mình. Nhà tâm lý học Alfred Binet, người phát triển các bài kiểm tra trí thông minh đầu tiên, là một trong nhiều nhà khoa học ở thế kỷ 19 tin vào quan điểm ban đầu về trí thông minh bẩm sinh và tìm cách định lượng khả năng nhận thức. Sau đó, vào đầu thế kỷ 20, các nhà tư tưởng tiến bộ đã nổi dậy chống lại quan điểm cho rằng khả năng vốn có là số phận. Thay vào đó, các nhà giáo dục như John Dewey lập luận rằng trí thông minh của mọi đứa trẻ đều có thể được phát triển nếu có môi trường phù hợp.
‘Growth mindset theory’ is a relatively new – and extremely popular – version of this idea. In many schools today you will see hallways covered in motivational posters and hear speeches on the mindset of great sporting heroes who simply believed their way to the top. A major focus of the growth mindset in schools is coaxing students away from seeing failure as an indication of their ability, and towards seeing it as a chance to improve that ability. As educationalist Jeff Howard noted several decades ago: ‘Smart is not something that you just are, smart is something that you can get.’ ĐOẠN 2
'Lý thuyết tư duy phát triển' là một phiên bản tương đối mới - và cực kỳ phổ biến - của ý tưởng này. Ở nhiều trường học ngày nay, bạn sẽ thấy các hành lang phủ đầy áp phích động viên và nghe các bài phát biểu về suy nghĩ của những anh hùng thể thao vĩ đại, những người chỉ đơn giản là tin tưởng vào con đường dẫn đến đỉnh cao. Trọng tâm chính của tư duy phát triển trong trường học là giúp học sinh tránh xa việc coi thất bại biểu hiện cho năng lực của mình và hướng tới việc coi đó là cơ hội để cải thiện năng lực đó. Như nhà giáo dục Jeff Howard đã lưu ý vài thập kỷ trước: 'Thông minh không phải là thứ bạn có, thông minh là thứ bạn có thể đạt được'.
The idea of the growth mindset is based on the work of psychologist Carol Dweck in California in the 1990s. In one key experiment, Dweck divided a group of 10- to 12-year-olds into two groups. All were told that they had achieved a high score on a test but the first group were praised for their intelligence in achieving this, while the others were praised for their effort. The second group – those who had been instilled with a ‘growth mindset’ – were subsequently far more likely to put effort into future tasks. Meanwhile, the former took on only those tasks that would not risk their sense of worth. This group had inferred that success or failure is due to innate ability, and this ‘fixed mindset’ had led them to fear of failure and lack of effort. Praising ability actually made the students perform worse, while praising effort emphasised that change was possible. ĐOẠN 3
Ý tưởng về tư duy phát triển dựa trên công trình của nhà tâm lý học Carol Dweck ở California vào những năm 1990. Trong một thí nghiệm quan trọng, Dweck đã chia một nhóm trẻ từ 10 đến 12 tuổi thành hai nhóm. Tất cả đều được thông báo rằng chúng đã đạt được điểm cao trong một bài kiểm tra nhưng nhóm đầu tiên được khen ngợi vì sự thông minh khi đạt được điểm cao, trong khi những đứa trẻ khác được khen ngợi vì nỗ lực của chúng. Nhóm thứ hai – những đứa trẻ đã được thấm nhuần “tư duy phát triển” – sau đó có nhiều khả năng sẽ nỗ lực hơn rất nhiều cho các nhiệm vụ trong tương lai. Trong khi đó, những đứa trẻ của nhóm đầu tiên chỉ đảm nhận những nhiệm vụ không mạo hiểm giá trị của bản thân chúng. Nhóm này đã suy luận rằng thành công hay thất bại là do khả năng bẩm sinh, và “tư duy cố định” này đã khiến chúng sợ thất bại và thiếu nỗ lực. Khen ngợi khả năng thực sự khiến học sinh thể hiện kém hơn, trong khi khen ngợi nỗ lực nhấn mạnh rằng sự thay đổi là hoàn toàn có thể.
One of the greatest impediments to successfully implementing a growth mindset, however, is the education system itself: in many parts of the world, the school climate is obsessed with performance in the form of constant testing, analysing and ranking of students – a key characteristic of the fixed mindset. Nor is it unusual for schools to create a certain cognitive dissonance, when they applaud the benefits of a growth mindset but then hand out fixed target grades in lessons based on performance. ĐOẠN 4
Tuy nhiên, một trong những trở ngại lớn nhất để thực hiện thành công tư duy phát triển chính là hệ thống giáo dục: ở nhiều nơi trên thế giới, môi trường học đường bị ám ảnh bởi thành tích dưới hình thức liên tục kiểm tra, phân tích và xếp hạng học sinh – một đặc điểm chính của tư duy cố định. Cũng không có gì lạ khi các trường học tạo ra nghịch lý nhất định có nhận thức, khi họ hoan nghênh những lợi ích của tư duy phát triển nhưng sau đó lại đưa ra các điểm số mục tiêu cố định trong các bài học dựa trên thành tích.
Aside from the implementation problem, the original growth mindset research has also received harsh criticism. The statistician Andrew Gelman claims that ‘their research designs have enough degrees of freedom that they could take their data to support just about any theory at all’. Professor of Psychology Timothy Bates, who has been trying to replicate Dweck’s work, is finding that the results are repeatedly null. He notes that: ‘People with a growth mindset don’t cope any better with failure … Kids with the growth mindset aren’t getting better grades, either before or after our intervention study.’ ĐOẠN 5
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập, phần dịch và giải xem online.
Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Đặc biệt dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
Much of this criticism is not lost on Dweck, and she deserves great credit for responding to it and adapting her work accordingly. In fact, she argues that her work has been misunderstood and misapplied in a range of ways. She has also expressed concerns that her theories are being misappropriated in schools by being conflated with the self-esteem movement: ‘For me the growth mindset is a tool for learning and improvement. It’s not just a vehicle for making children feel good.’ ĐOẠN 6
But there is another factor at work here. The failure to translate the growth mindset into the classroom might reflect a misunderstanding of the nature of teaching and learning itself. Growth mindset supporters David Yeager and Gregory Walton claim that interventions should be delivered in a subtle way to maximise their effectiveness. They say that if adolescents perceive a teacher’s intervention as conveying that they are in need of help, this could undo its intended effects. ĐOẠN 7
A lot of what drives students is their innate beliefs and how they perceive themselves. There is a strong correlation between self-perception and achievement, but there is evidence to suggest that the actual effect of achievement on self-perception is stronger than the other way round. To stand up in a classroom and successfully deliver a good speech is a genuine achievement, and that is likely to be more powerfully motivating than vague notions of ‘motivation’ itself. ĐOẠN 8
Recent evidence would suggest that growth mindset interventions are not the elixir of student learning that its proponents claim it to be. The growth mindset appears to be a viable construct in the lab, which, when administered in the classroom via targeted interventions, doesn’t seem to work. It is hard to dispute that having faith in the capacity to change is a good attribute for students. Paradoxically, however, that aspiration is not well served by direct interventions that try to instil it. ĐOẠN 9
Motivational posters and talks are often a waste of time, and might well give students a deluded notion of what success actually means. Teaching concrete skills such as how to write an effective introduction to an essay then praising students’ effort in getting there is probably a far better way of improving confidence than telling them how unique they are, or indeed how capable they are of changing their own brains. Perhaps growth mindset works best as a philosophy and not an intervention. ĐOẠN 10
Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
QUESTION
Questions 14-16
Choose the correct letter, A, B, C or D.
Write the correct letter in boxes 14-16 on your answer sheet
14 What can we learn from the first paragraph?
A where the notion of innate intelligence first began
B when ideas about the nature of intelligence began to shift
C how scientists have responded to changing views of intelligence
D why thinkers turned away from the idea of intelligence being fixed
15 The second paragraph describes how schools encourage students to
A identify their personal ambitions.
B help each other to realise their goals.
C have confidence in their potential to succeed.
D concentrate on where their particular strengths lie.
16 In the third paragraph, the writer suggests that students with a fixed mindset
A tend to be less competitive.
B generally have a low sense of self-esteem.
C will only work hard if they are given constant encouragement.
D are afraid to push themselves beyond what they see as their limitations.
Questions 17-22
Look at the following statements (Questions 17-22) and the list of people below.
Match each statement with the correct person or people, A-E.
Write the correct letter, A-E, in boxes 17-22 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
17 The methodology behind the growth mindset studies was not strict enough.
18 The idea of the growth mindset has been incorrectly interpreted.
19 Intellectual ability is an unchangeable feature of each individual.
20. The growth mindset should be promoted without students being aware of it.
21 The growth mindset is not simply about boosting students’ morale.
22 Research shows that the growth mindset has no effect on academic achievement.
List of People
A Alfred Binet
B Carol Dweck
C Andrew Gelman
D Timothy Bates
E David Yeager and Gregory Walton
Questions 23-26
Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 2?
In boxes 23-26 on your answer sheet, write
YES if the statement agrees with the views of the writer
NO if the statement contradicts the views of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
23 Dweck has handled criticisms of her work in an admirable way.
24 Students’ self-perception is a more effective driver of self-confidence than actual achievement is.
25 Recent evidence about growth mindset interventions has attracted unfair coverage in the media.
26 Deliberate attempts to encourage students to strive for high achievement may have a negative effect.
GIẢI CHI TIẾT và DỊCH HOÀN THIỆN ĐỀ THI IELTS READING:
The growth mindset
Questions 14-16
Choose the correct letter, A, B, C or D.
Write the correct letter in boxes 14-16 on your answer sheet
14 What can we learn from the first paragraph?
Chúng ta có thể biết được điều gì từ đoạn đầu tiên?
A where the notion of innate intelligence first began
nơi khái niệm về trí thông minh bẩm sinh lần đầu xuất hiện
B when ideas about the nature of intelligence began to shift
thời gian mà ý tưởng về bản chất của trí thông minh bắt đầu thay đổi
Giải thích: đoạn 1
Psychologist Alfred Binet, the developer of the first intelligence tests, was one of many 19th-century scientists who held that earlier view and sought to quantify cognitive ability. Then, in the early 20th century, progressive thinkers revolted against the notion that inherent ability is destiny.
C how scientists have responded to changing views of intelligence
cách các nhà khoa học ứng phó với việc thay đổi quan điểm về trí thông minh
D why thinkers turned away from the idea of intelligence being fixed
tại sao các nhà tư tưởng từ chối ý tưởng về trí thông minh là cố định
15 The second paragraph describes how schools encourage students to
Đoạn thứ hai mô tả cách trường học khuyến khích học sinh
A identify their personal ambitions.
xác định tham vọng cá nhân của họ.
B help each other to realise their goals.
giúp đỡ lẫn nhau để thực hiện mục tiêu của mình.
C have confidence in their potential to succeed.
có niềm tin vào tiềm năng thành công của họ.
Giải thích: đoạn 2
In many schools today you will see hallways covered in motivational posters and hear speeches on the mindset of great sporting heroes who simply believed their way to the top. A major focus of the growth mindset in schools is coaxing students away from seeing failure as an indication of their ability, and towards seeing it as a chance to improve that ability.
D concentrate on where their particular strengths lie.
tập trung vào điểm mạnh cụ thể của họ.
16 In the third paragraph, the writer suggests that students with a fixed mindset
Trong đoạn thứ ba, người viết gợi ý rằng những sinh viên có tư duy bảo thủ
A tend to be less competitive.
có xu hướng kém cạnh tranh hơn.
B generally have a low sense of self-esteem.
thường có lòng tự trọng thấp.
C will only work hard if they are given constant encouragement.
sẽ chỉ làm việc chăm chỉ nếu họ được khuyến khích liên tục.
D are afraid to push themselves beyond what they see as their limitations.
sợ đẩy bản thân vượt qua những gì họ coi là giới hạn của mình.
Giải thích: đoạn 3, the former = the children in the first group
Meanwhile, the former took on only those tasks that would not risk their sense of worth. This group had inferred that success or failure is due to innate ability, and this ‘fixed mindset’ had led them to fear of failure and lack of effort.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -19) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập, phần dịch và giải xem online.
Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Đặc biệt dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN
14 B
15 C
16 D
17 C
18 B
19 A
20 E
21 B
22 D
23 YES
24 NO
25 NOT GIVEN
26 YES