DỊCH VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ THI IELTS READING:
From A Novice To An Expert
Expertise is commitment coupled with creativity. Specifically, it is the commitment of time, energy, and resources to a relatively narrow field of study and the creative energy necessary to generate new knowledge in that field. It takes a considerable amount of time and regular exposure to a large number of cases to become an expert.
Chuyên môn là sự cam kết đi đôi với sự sáng tạo. Cụ thể, đó là sự cam kết về thời gian, năng lượng và nguồn lực cho một lĩnh vực nghiên cứu tương đối hẹp và năng lượng sáng tạo cần thiết để tạo ra kiến thức mới trong lĩnh vực đó. Phải mất một khoảng thời gian đáng kể và tiếp xúc thường xuyên với một số lượng lớn các trường hợp để trở thành một chuyên gia.
A
An individual enters a field of study as a novice. The novice needs to learn the guiding principles and rules of a given task in order to perform that task. Concurrently, the novice needs to be exposed to specific cases, or instances, that test the boundaries of such heuristics. Generally, a novice will find a mentor to guide her through the process. A fairly simple example would be someone learning to play chess. The novice chess player seeks a mentor to teach her the object of the game, the number of spaces, the names of the pieces, the function of each piece, how each piece is moved, and the necessary conditions for winning or losing the game.
Một cá nhân bước vào một lĩnh vực nghiên cứu với tư cách là người mới vào nghề. Người mới cần học các nguyên tắc và quy tắc hướng dẫn của một nhiệm vụ nhất định để thực hiện nhiệm vụ đó. Đồng thời, người mới cần phải tiếp xúc với các trường hợp hoặc trường hợp cụ thể để kiểm tra ranh giới của các phương pháp phỏng đoán đó. Nói chung, một người mới làm quen sẽ tìm một người cố vấn để hướng dẫn cô ấy trong suốt quá trình. Một ví dụ khá đơn giản là một người đang học chơi cờ. Người mới chơi cờ tìm kiếm một người cố vấn để dạy cho cô ấy mục tiêu của trò chơi, số ô, tên các quân cờ, chức năng của từng quân cờ, cách di chuyển từng quân cờ và những điều kiện cần thiết để thắng hoặc thua trong trò chơi.
B
In time, and with much practice, the novice begins to recognize patterns of behavior within cases and, thus, becomes a journeyman. With more practice and exposure to increasingly complex cases, the journeyman finds patterns not only with cases but also between cases. More importantly, the journeyman learns that these patterns often repeat themselves over time. The journeyman still maintains regular contact with a mentor to solve specific problems and learn more complex strategies. Returning to the example of the chess player, the individual begins to learn patterns of opening moves, offensive and defensive game-playing strategies, and patterns of victory and defeat.
Theo thời gian và thực hành nhiều, người mới bắt đầu nhận ra các kiểu hành vi trong các trường hợp và do đó trở thành người thợ lành nghề. Với việc thực hành nhiều hơn và tiếp xúc với các vụ án ngày càng phức tạp, người thợ lành nghề sẽ tìm ra các khuôn mẫu không chỉ với các vụ án mà còn giữa các vụ án. Quan trọng hơn, người hành trình biết rằng những khuôn mẫu này thường lặp lại theo thời gian. Người hành trình vẫn duy trì liên lạc thường xuyên với người cố vấn để giải quyết các vấn đề cụ thể và tìm hiểu các chiến lược phức tạp hơn. Trở lại ví dụ về người chơi cờ, cá nhân bắt đầu học các kiểu khai cuộc, chiến lược chơi trò chơi tấn công và phòng thủ cũng như các kiểu chiến thắng và thất bại.
C
When a journeyman starts to make and test hypotheses about future behavior based on past experiences, she begins the next transition. Once she creatively generates knowledge, rather than simply matching superficial patterns, she becomes an expert. At this point, she is confident in her knowledge and no longer needs a mentor as a guide – she becomes responsible for her own knowledge. In the chess example, once a journeyman begins competing against experts, makes predictions based on patterns, and tests those predictions against actual behavior, she is generating new knowledge and a deeper understanding of the game. She is creating her own cases rather than relying on the cases of others.
Khi một người hành trình bắt đầu đưa ra và kiểm tra các giả thuyết về hành vi trong tương lai dựa trên kinh nghiệm trong quá khứ, cô ấy sẽ bắt đầu quá trình chuyển đổi tiếp theo. Một khi cô ấy tạo ra kiến thức một cách sáng tạo, thay vì chỉ đơn giản kết hợp những khuôn mẫu hời hợt, cô ấy sẽ trở thành một chuyên gia. Tại thời điểm này, cô ấy tự tin vào kiến thức của mình và không cần người cố vấn hướng dẫn nữa - cô ấy trở nên chịu trách nhiệm về kiến thức của chính mình. Trong ví dụ về cờ vua, khi một người hành trình bắt đầu thi đấu với các chuyên gia, đưa ra dự đoán dựa trên các mô hình và kiểm tra những dự đoán đó với hành vi thực tế, thì cô ấy đang tạo ra kiến thức mới và hiểu biết sâu sắc hơn về trò chơi. Cô ấy đang tạo ra những trường hợp của riêng mình thay vì dựa vào trường hợp của người khác.
The Power of Expertise
D
An expert perceives meaningful patterns in her domain better than non-experts. Where a novice perceives random or disconnected data points, an expert connects regular patterns within and between cases. This ability to identify patterns is not an innate perceptual skill; rather it reflects the organization of knowledge after exposure to and experience with thousands of cases. Experts have a deeper understanding of their domains than novices do and utilize higher-order principles to solve problems. A novice, for example, might group objects together by color or size, whereas an expert would group the same objects according to their function or utility. Experts comprehend the meaning of data and weigh variables with different criteria within their domains better than novices. Experts recognize variables that have the largest influence on a particular problem and focus their attention on those variables.
Một chuyên gia nhận thức được các mẫu có ý nghĩa trong lĩnh vực của mình tốt hơn những người không phải là chuyên gia. Khi người mới nhận thấy các điểm ngày tháng ngẫu nhiên hoặc không kết nối, chuyên gia sẽ kết nối các mô hình thông thường bên trong và giữa các trường hợp. Khả năng xác định các mẫu này không phải là kỹ năng nhận thức bẩm sinh; đúng hơn nó phản ánh sự sắp xếp kiến thức sau khi tiếp xúc và trải nghiệm với hàng nghìn trường hợp. Các chuyên gia có hiểu biết sâu sắc hơn về lĩnh vực của họ so với những người mới làm quen và sử dụng các nguyên tắc bậc cao hơn để giải quyết vấn đề. Ví dụ, một người mới có thể nhóm các đồ vật lại với nhau theo màu sắc hoặc kích thước, trong khi một chuyên gia sẽ nhóm các đồ vật giống nhau theo chức năng hoặc tiện ích của chúng. Các chuyên gia hiểu rõ ý nghĩa của dữ liệu và cân nhắc các biến số với các tiêu chí khác nhau trong lĩnh vực của họ tốt hơn so với những người mới bắt đầu. Các chuyên gia nhận ra những biến số có ảnh hưởng lớn nhất đến một vấn đề cụ thể và tập trung sự chú ý của họ vào những biến số đó.
E
Experts have better domain-specific short-term and long-term memory than novices do. Moreover, experts perform tasks in their domains faster than novices and commit fewer errors while problem-solving. Interestingly, experts go about solving problems differently than novices. Experts spend more time thinking about a problem to fully understand it at the beginning of a task than do novices, who immediately seek to find a solution. Experts use their knowledge of previous cases as a context for creating mental models to solve given problems.
Các chuyên gia có trí nhớ ngắn hạn và dài hạn theo từng lĩnh vực cụ thể tốt hơn so với những người mới làm quen. Hơn nữa, các chuyên gia thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực của họ nhanh hơn so với người mới và mắc ít lỗi hơn khi giải quyết vấn đề. Điều thú vị là, các chuyên gia giải quyết vấn đề khác với những người mới vào nghề. Các chuyên gia dành nhiều thời gian suy nghĩ về một vấn đề để hiểu đầy đủ về nó khi bắt đầu một nhiệm vụ hơn là những người mới vào nghề, những người ngay lập tức tìm cách tìm ra giải pháp. Các chuyên gia sử dụng kiến thức của họ về các trường hợp trước đó làm bối cảnh để tạo ra các mô hình tư duy nhằm giải quyết các vấn đề nhất định.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
F
Better at self-monitoring than novices, experts are more aware of instances where they have committed errors or failed to understand a problem. Experts check their solutions more often than novices and recognize when they are missing information necessary for solving a problem. Experts are aware of the limits of their domain knowledge and apply their domain’s heuristics to solve problems that fall outside of their experience base.
Tự giám sát tốt hơn người mới, các chuyên gia nhận thức rõ hơn về những trường hợp họ mắc lỗi hoặc không hiểu vấn đề. Các chuyên gia kiểm tra giải pháp của họ thường xuyên hơn những người mới vào nghề và nhận ra khi nào họ thiếu thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề. Các chuyên gia nhận thức được giới hạn kiến thức trong lĩnh vực của họ và áp dụng phương pháp phỏng đoán trong lĩnh vực của họ để giải quyết các vấn đề nằm ngoài nền tảng kinh nghiệm của họ.
The Paradox of Expertise
G
The strengths of expertise can also be weaknesses. Although one would expect experts to be good forecasters, they are not particularly good at making predictions about the future. Since the 1930s, researchers have been testing the ability of experts to make forecasts. The performance of experts has been tested against actuarial tables to determine if they are better at making predictions than simple statistical models. Seventy years later, with more than two hundred experiments in different domains, it is clear that the answer is no. If supplied with an equal amount of data about a particular case, an actuarial table is as good, or better, than an expert at making calls about the future. Even if an expert is given more specific case information than is available to the statistical model, the expert does not tend to outperform the actuarial table.
Điểm mạnh về chuyên môn cũng có thể là điểm yếu. Mặc dù người ta mong đợi các chuyên gia là những nhà dự báo giỏi nhưng họ lại không thực sự giỏi trong việc đưa ra những dự đoán về tương lai. Từ những năm 1930, các nhà nghiên cứu đã thử nghiệm khả năng đưa ra dự báo của các chuyên gia. Hiệu suất của các chuyên gia đã được kiểm tra dựa trên các bảng tính toán để xác định xem họ có đưa ra dự đoán tốt hơn các mô hình thống kê đơn giản hay không. Bảy mươi năm sau, với hơn hai trăm thử nghiệm trong các lĩnh vực khác nhau, rõ ràng câu trả lời là không. Nếu được cung cấp một lượng dữ liệu tương đương về một trường hợp cụ thể, thì bảng tính toán sẽ tốt hơn hoặc tốt hơn một chuyên gia trong việc đưa ra quyết định về tương lai. Ngay cả khi một chuyên gia được cung cấp thông tin trường hợp cụ thể hơn thông tin có sẵn trong mô hình thống kê, thì chuyên gia đó cũng không có xu hướng làm tốt hơn bảng tính toán.
H
Theorists and researchers differ when trying to explain why experts are less accurate forecasters than statistical models. Some have argued that experts, like all humans, are inconsistent when using mental models to make predictions. A number of researchers point to human biases to explain unreliable expert predictions. During the last 30 years, researchers have categorized, experimented, and theorized about the cognitive aspects of forecasting. Despite such efforts, the literature shows little consensus regarding the causes or manifestation of human bias.
Các nhà lý thuyết và nhà nghiên cứu khác nhau khi cố gắng giải thích tại sao các chuyên gia lại là những người dự báo kém chính xác hơn các mô hình thống kê. Một số người lập luận rằng các chuyên gia, giống như tất cả con người, không nhất quán khi sử dụng các mô hình tinh thần để đưa ra dự đoán. Một số nhà nghiên cứu chỉ ra những thành kiến của con người để giải thích những dự đoán không đáng tin cậy của chuyên gia. Một số nhà nghiên cứu chỉ ra những thành kiến của con người để giải thích những dự đoán không đáng tin cậy của chuyên gia. Trong suốt 30 năm qua, các nhà nghiên cứu đã phân loại, thử nghiệm và đưa ra lý thuyết về các khía cạnh nhận thức của dự báo. Bất chấp những nỗ lực như vậy, tài liệu cho thấy có rất ít sự đồng thuận về nguyên nhân hoặc biểu hiện của thành kiến con người.
>>>> Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
Questions 14-18
Complete the flow chart.
Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 14-18 on your answer sheet.
From a novice to an expert |
|
Novice: ↓ |
needs 14 ……………… and ……………… to perform a given task; exposed to specific cases; guided by a 15 ………………. Through learning |
Journeyman ↓ |
starts to identify 16 ……………… within and between cases; often exposed to 17 ……………… cases; contacts a mentor when facing difficult problems |
Expert |
Create predictions and new 18 ……………….; performs task independently without the help of a mentor |
Questions 19-23
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?
In boxes 19-23 on your answer sheet, write
TRUE if the statement is true
FALSE if the statement is false
NOT GIVEN if the information is not given in the passage
19 Novices and experts use the same system to classify objects.
20 A novice’s training is focused on memory skills.
21 Experts have higher efficiency than novices when solving problems in their own field.
22 When facing a problem, a novice always tries to solve it straight away.
23 Experts are better at recognizing their own mistakes and limits
Questions 24-26
Complete the following summary of the paragraphs of Reading Passage 2.
Using NO MORE THAN TWO WORDS from the Reading Passage for each answer.
Write your answers in boxes 24-26 on your answer sheet.
Though experts are quite effective at solving problems in their own domains, their strengths can also be turned against them. Studies have shown that experts are less 24………………….. at making predictions than statistical models. Some researchers theorise it is because experts can also be inconsistent like all others. Yet some believe it is due to 25………………., but there isn’t a great deal of 26………………… as to its cause and manifestation.
1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.
>>>>>>>>>>> Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form.
3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.
ĐÁP ÁN
14. guiding principles and rules
15. mentor
16. patterns of behavior/patterns
17. complex
18. knowledge
19. FALSE
20. NOT GIVEN
21. TRUE
22. TRUE
23. TRUE
24. accurate
25. human bias
26. consensus