Chat hỗ trợ
Chat ngay

Câu hỏi, câu trả lời, từ vựng chủ Đề Inventions and copyright Ielts Speaking Part 3 

1. Which invention has transformed your country most? How?
2. What inspires some people to be inventors?

Thumbnail

Câu hỏi, câu trả lời, từ vựng chủ Đề Inventions and copyright Ielts Speaking Part 3 

1. Which invention has transformed your country most? How?

Phát minh nào đã biến đổi đất nước của bạn nhiều nhất? Làm sao?
2. What inspires some people to be inventors?

Điều gì truyền cảm hứng cho một số người trở thành nhà phát minh?
3. How long should someone be able to profit from an idea? Why?

Một người có thể kiếm được lợi nhuận từ một ý tưởng trong bao lâu? Tại sao?
4. Do you think intellectual property laws are too strict? Why do you think that is?

Bạn có nghĩ luật sở hữu trí tuệ quá khắt khe? Sao bạn lại nghĩ như vậy?
5. What is your opinion about the copyright of an intellectual property and idea?

Bạn có ý kiến gì về bản quyền sở hữu trí tuệ và ý tưởng?
6. Can you cite one example when you noticed a copyright violation? What was it?

Bạn có thể kể một ví dụ khi nhận thấy hành vi vi phạm bản quyền không? Nó là cái gì vậy?

 

1. Which invention has transformed your country most? How?


In my opinion, the invention of computer technologies has transformed my country the most, first, by changing the mindsets of millions of young people where they think that they are able to do anything to improve their lives. In fact, today we can see that a huge number of educated youth and professionals are working with computers in one way or another who otherwise would have remained “unemployed”. Secondly, computer technologies have automated many offices and workplaces in my country which, in turn, certainly has helped in increased productivity and efficiency of our workers.

Theo tôi, việc phát minh ra công nghệ máy tính đã biến đổi đất nước tôi nhiều nhất, trước tiên, bằng cách thay đổi suy nghĩ của hàng triệu thanh niên khiến họ nghĩ rằng họ có thể làm bất cứ điều gì để cải thiện cuộc sống của mình. Trên thực tế, ngày nay chúng ta có thể thấy rằng một số lượng lớn thanh niên có học thức và các chuyên gia đang làm việc với máy tính bằng cách này hay cách khác mà nếu không thì họ vẫn “thất nghiệp”. Thứ hai, công nghệ máy tính đã tự động hóa nhiều văn phòng và nơi làm việc ở nước tôi, điều này chắc chắn đã giúp tăng năng suất và hiệu quả của người lao động.

  • Invention (n) /ɪnˈvɛnʃən/: Sự phát minh, sự sáng chế.

  • Computer technologies (n) /kəmˈpjuːtər tɛkˈnɒlədʒiz/: Công nghệ máy tính.

  • Transformed (v) /trænsˈfɔːrmd/: Biến đổi, chuyển đổi.

  • Mindsets (n) /ˈmaɪndˌsɛts/: Tư duy, cách suy nghĩ.

  • Educated youth (phr) /ˈɛdʒʊˌkeɪtɪd juːθ/: Thanh niên được giáo dục.

  • Unemployed (adj) /ˌʌnɪmˈplɔɪd/: Thất nghiệp.

  • Automated (adj) /ˈɔːtəmeɪtɪd/: Tự động hoá.

  • Productivity (n) /ˌprɒdʌkˈtɪvɪti/: Năng suất.

  • Efficiency (n) /ɪˈfɪʃənsi/: Hiệu quả.

2. What inspires some people to be inventors?


I think that primarily three factors drive people to be inventors. One of those factors is that some people want to become inventors because they genuinely want to help people and improve their lives in one way or another. Then the second factor is that some people see an opportunity to invent something because that would allow them to make a huge profit financially. Finally, there is another group of people who like to be inventors because that’s just their hobbies, or they just like to experiment with their certain skills and talents.

Tôi nghĩ có ba yếu tố chủ yếu thúc đẩy con người trở thành những người phát minh. Một trong những yếu tố đó là một số người muốn trở thành nhà phát minh vì họ thực sự muốn giúp đỡ mọi người và cải thiện cuộc sống của họ bằng cách này hay cách khác. Tiếp đó, yếu tố thứ hai là một số người nhìn thấy cơ hội phát minh ra thứ gì đó vì điều đó sẽ cho phép họ kiếm được một lợi nhuận khổng lồ về mặt tài chính. Cuối cùng, có một nhóm người khác thích trở thành nhà phát minh vì đó chỉ là sở thích của họ hoặc họ chỉ muốn thử nghiệm những kỹ năng và tài năng nhất định của mình.

  • Factors (n) /ˈfæktərz/: Những yếu tố.

  • Inventors (n) /ɪnˈvɛntərz/: Người phát minh, nhà sáng chế.

  • Invent (v) /ɪnˈvɛnt/: Phát minh, sáng chế.

  • Genuinely (adv) /ˈdʒɛnjʊɪnli/: Thật sự, đích thực.

  • Make a huge profit financially (phr) /meɪk ə hjuːdʒ ˈprɒfɪt faɪˈnænʃəli/: Thu lợi lớn tài chính.

  • Experiment (n) /ɪkˈspɛrɪmənt/: Thử nghiệm.

 

3. How long should someone be able to profit from an idea? Why?


In my opinion, one should be able to profit from an idea as long as the common people receive the benefits from it. But, in reality, it doesn’t happen because different countries around the world have different patent rules (legal protection for the “inventor” or “the idea”). For example, the USA grants a 20-year “patent” while the UK has about 4 years.  But, that’s just one side of the story because a patent does not automatically grant the patent owners any right to make their own inventions. Rather, the patent just gives the “owner of the idea” the right to exclude others from making, using, selling, or importing the invention. In other words, the “inventor” or the “owner of the idea” actually may not get any profit at all from his or her idea if it doesn’t gain any “traction”, and if nobody is willing to use his/her ideas.

Theo tôi, người ta có thể thu lợi từ một ý tưởng miễn là người dân bình thường nhận được lợi ích từ nó. Tuy nhiên, trên thực tế, điều đó không xảy ra vì các quốc gia khác nhau trên thế giới có các quy định về bằng sáng chế khác nhau (sự bảo vệ pháp lý đối với “nhà phát minh” hoặc “ý tưởng”). Ví dụ, Hoa Kỳ cấp “bằng sáng chế” có thời hạn 20 năm trong khi Vương quốc Anh có khoảng 4 năm. Tuy nhiên, đó chỉ là một mặt của câu chuyện vì bằng sáng chế không tự động cấp cho chủ sở hữu bằng sáng chế bất kỳ quyền nào để tạo ra phát minh của riêng họ. Đúng hơn, bằng sáng chế chỉ trao cho “chủ sở hữu ý tưởng” quyền không cho người khác chế tạo, sử dụng, bán hoặc nhập khẩu phát minh đó. Nói cách khác, “nhà phát minh” hoặc “chủ sở hữu ý tưởng” thực sự có thể không thu được bất kỳ lợi nhuận nào từ ý tưởng của mình nếu nó không thu được bất kỳ “sức hút” nào và nếu không ai sẵn sàng sử dụng ý tưởng của ý tưởng của họ.

  • Profit (n) /ˈprɒfɪt/: Lợi nhuận.

  • Benefits (n) /ˈbɛnɪfɪts/: Lợi ích.

  • Patent rules (phr) /ˈpeɪtnt ruːlz/: Luật bảo hộ sáng chế.

  • Legal protection (phr) /ˈliːɡəl prəˈtɛkʃən/: Sự bảo vệ pháp lý.

  • Patent (n) /ˈpeɪtnt/: Bằng sáng chế.

  • Grant (n) /ɡrænt/: Sự cấp, sự cho phép.

  • The patent owners (phr) /ðə ˈpeɪtnt ˈoʊnərz/: Những chủ sở hữu bằng sáng chế.

  • Owner of the idea (phr) /ˈoʊnər ʌv ðə aɪˈdɪə/: Chủ sở hữu ý tưởng.

  • Exclude (v) /ɪksˈklud/: Loại trừ.

  • Importing the invention (phr) /ɪmˈpɔrtɪŋ ðə ɪnˈvɛnʃən/: Nhập khẩu sáng chế.

  • Is willing to (phr) /ɪz ˈwɪlɪŋ tuː/: Sẵn lòng để.

4. Do you think intellectual property laws are too strict? Why do you think that is?


Yes, I do think that sometimes intellectual property laws are too strict because most of the copyright laws aren’t exactly aimed at protecting the profits of the person, owning the work, but rather, the laws have become obsessed with the "rights" to show the copyrighted work in situations where it has very little or no effect on the sales and profit of the owner of the copyrighted work. I think, most of the copyright laws for intellectual properties need an amendment to make it more practical and modern.

Đúng, tôi nghĩ rằng đôi khi luật sở hữu trí tuệ quá nghiêm ngặt vì hầu hết luật bản quyền không nhằm mục đích chính xác là bảo vệ lợi nhuận của con người, quyền sở hữu tác phẩm, mà thay vào đó, luật pháp đã trở nên bị ám ảnh bởi "quyền" thể hiện tác phẩm có bản quyền trong trường hợp tác phẩm đó có rất ít hoặc không ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của chủ sở hữu tác phẩm có bản quyền. Tôi nghĩ, hầu hết luật bản quyền sở hữu trí tuệ đều cần sửa đổi để thực tế và hiện đại hơn.

  • Intellectual (adj) /ˌɪntəˈlɛktʃuəl/: Trí tuệ, liên quan đến trí tuệ.

  • Property laws (phr) /ˈprɒpərti lɔːz/: Luật về tài sản.

  • Copyright laws (phr) /ˈkɒpiraɪt lɔːz/: Luật bản quyền.

  • Aimed at (phr) /eɪmd æt/: Nhắm vào, hướng tới.

  • Obsessed with (phr) /əbˈsɛst wɪð/: Ám ảnh với, mê hoặc bởi.

  • The copyrighted work (phr) /ðə ˈkɒpiraɪtɪd wɜːk/: Công việc được bảo hộ bản quyền.

  • Amendment (n) /əˈmɛndmənt/: Sửa đổi, bổ sung.

  • Practical (adj) /ˈpræktɪkəl/: Thực tế, có ích.

5. What is your opinion about the copyright of an intellectual property and idea?


In my opinion, there should be copyright laws for intellectual property and ideas in order to protect the interests of companies and organizations. However, it should also be said at the same time that most of the copyright and intellectual property laws are generally written by lobbyists of major companies and organizations without thinking about the interests of the common public in most cases. Besides, in my opinion, copyrights should be valid for a much shorter period of time for the purpose of encouraging “fair competition”.

Theo tôi, cần có luật bản quyền sở hữu trí tuệ và các ý tưởng để bảo vệ lợi ích của các công ty, tổ chức. Tuy nhiên, cũng cần phải nói rằng hầu hết luật bản quyền và luật sở hữu trí tuệ nhìn chung được viết bởi những người vận động hành lang của các công ty, tổ chức lớn mà không nghĩ đến lợi ích của công chúng trong hầu hết các trường hợp. Ngoài ra, theo tôi, bản quyền nên có giá trị trong một khoảng thời gian ngắn hơn nhiều nhằm mục đích khuyến khích “cạnh tranh công bằng”.

  • Protect the interests (phr) /prəˈtɛkt ðə ˈɪntrɪsts/: Bảo vệ lợi ích.

  • Lobbyists (n) /ˈlɒbɪɪsts/: Nhà vận động, người đề xuất.

  • Be valid for (phr) /biː ˈvælɪd fɔːr/: Có hiệu lực cho.

  • Fair competition (phr) /fɛər ˌkɒmpɪˈtɪʃən/: Cạnh tranh công bằng.

6. Can you cite one example when you noticed a copyright violation? What was it?


Yes, I have noticed a number of examples where copyright violations have occurred. For example, incidents like downloading music online which harms the music recording companies financially. Similarly, I have also found that people are using the copyrighted images of other individuals and companies without their permission. Finally, I have also found some fake companies in my country producing some products without the knowledge of the original companies or any legal authority.

Có, tôi đã nhận thấy một số ví dụ đã xảy ra vi phạm bản quyền. Ví dụ: những sự cố như tải nhạc trực tuyến gây tổn hại về mặt tài chính cho các công ty thu âm nhạc. Tương tự, tôi cũng phát hiện ra rằng mọi người đang sử dụng hình ảnh bản quyền của các cá nhân và công ty khác mà không có sự cho phép của họ. Cuối cùng, tôi cũng phát hiện một số công ty giả mạo ở nước tôi sản xuất một số sản phẩm mà công ty ban đầu hoặc bất kỳ cơ quan pháp luật nào không hề hay biết.

  • Copyright violations (phr) /ˈkɒpiraɪt vaɪəˈleɪʃənz/: Vi phạm bản quyền.

  • Occurred (v) /əˈkɜːd/: Xảy ra, đã xảy ra.

  • Incidents (n) /ˈɪnsɪdənts/: Sự cố, sự việc.

  • The copyrighted images (phr) /ðə ˈkɒpiraɪtɪd ˈɪmɪdʒɪz/: Hình ảnh được bảo hộ bản quyền.

  • Permission (n) /pəˈmɪʃən/: Sự cho phép, giấy phép.

  • Fake companies (phr) /feɪk ˈkʌmpəniz/: Các công ty giả mạo.

  • Legal authority (phr) /ˈliːɡəl ɔːˈθɒrɪti/: Quyền lực pháp lý.

Nguồn tiếng anh: www.ielts-mentor.com/

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status