Top 12 câu hỏi và câu trả lời thường gặp nhất trong Ielts Speaking Part 1 Topic Holiday/ Festival
Holidays và Festival là một chủ đề rất gần gũi đối với mỗi chúng ta. Liên quan đến chủ đề này giám khảo IELTS sẽ thường hỏi các câu hỏi như các ngày lễ lớn của đất nước, mọi người thường làm gì trong ngày lễ, bạn thích ngày lễ nào nhất, món ăn đặc biệt nào hoặc các hoạt động vui chơi giải trí nào thường xuất hiện trong các ngày lễ lớn... Để chuẩn bị cho phần thi Ielts Speaking part 1 tốt hơn, chúng ta cùng tham khảo 12 câu hỏi và trả lời mẫu cho chủ đề Holidays và Festival.
1. What is the most popular holiday in Vietnam?
2. Can you describe one of the popular festivals and holidays in Vietnam?
3. What is the most important traditional festival in your country?
I think the most important one is the Tet Holiday, which is very much like Christmas in the Western countries. It is on the first of January according to the lunar calendar, it is a time when friends and family members get together. And we have about ten days off.
Tôi nghĩ ngày lễ quan trọng nhất là Tết, rất giống lễ Giáng sinh ở các nước phương Tây. Đó là ngày mồng một tháng giêng âm lịch, là thời điểm bạn bè, người thân trong gia đình quây quần bên nhau. Và chúng tôi có khoảng mười ngày nghỉ.
get together (v): quây quần, tụ tập
4. Can you tell me something about the festivals in Vietnam? Which is your favorite holiday?
Yes. We have many traditional festivals, but the major ones are, for example, the Tet Holiday, the Moon Festival, May Day, and the National Day. My favorite holiday is Tet Holiday, the Vietnamese New Year. It comes on the first of January according to the lunar calendar. On New Year’s Eve, children will get “lucky money” and wear new clothes. They can do things they would not normally be allowed to do. The Tet Holiday is always my favorite holiday because there are not many activities and varieties of food. Like Christmas in the Western countries, it’s the most important and longest holiday we have, a good time for family reunion and relaxation. We celebrate this holiday with a lot of different activities: having a big feast, visiting our parents and friends to express our goodwill, enjoying the flower festival, watching lion dancing or chatting with each other.
Vâng. Chúng tôi có nhiều lễ hội truyền thống, nhưng những lễ hội chính là Tết Nguyên Đán, Tết Trung Thu, Ngày Quốc tế Lao động 1/5 và Quốc khánh. Kỳ nghỉ yêu thích của tôi là Tết Nguyên Đán. Nó đến vào ngày đầu tiên của tháng Giêng theo âm lịch. Vào đêm giao thừa, trẻ em sẽ được “tiền lì xì” và được mặc quần áo mới. Chúng có thể làm những việc mà bình thường chúng không được phép làm. Tết luôn là ngày lễ yêu thích của tôi vì không có nhiều hoạt động và có nhiều đồ ăn. Giống như Giáng sinh ở các nước phương Tây, đây là ngày lễ quan trọng nhất và dài nhất của chúng tôi, là thời điểm thích hợp để gia đình đoàn tụ và thư giãn. Chúng tôi kỷ niệm ngày lễ này bằng rất nhiều hoạt động khác nhau: mở tiệc lớn, thăm cha mẹ, bạn bè để bày tỏ thiện chí, thưởng thức lễ hội hoa, xem múa lân hay trò chuyện với nhau.
traditional festivals: lễ hội truyền thống
major (adj): lớn, chính
lunar calendar (n): lịch âm lịch
lucky money (n): tiền lì xì
family reunion (n): đoàn tụ gia đình, họp gia đình
feast (n): bữa tiệc, yến tiệc
express (v): giãi bày, bày tỏ, biểu hiện
goodwill (n): thiện chí, lòng tốt
lion dancing (n): múa lân
5. What do you do during the Tet Holiday?
On the Tet Holiday, we have about ten days off. I often visit my parents, friends, and relatives. It’s a great time to relax and enjoy ourselves. But many people take the opportunity to visit the places of interest in and outside Vietnam.
Vào dịp Tết, chúng tôi có khoảng mười ngày nghỉ. Tôi thường đến thăm bố mẹ, bạn bè và người thân của tôi. Đó là thời gian tuyệt vời để tự thư giãn và tận hưởng. Nhưng nhiều người lại tận dụng cơ hội để đi tham quan các danh lam thắng cảnh trong và ngoài nước Việt Nam.
take opportunity (n): tận dụng cơ hội
6. How do you celebrate an important occasion in your family, such as a wedding or a birthday?
We celebrate important occasions in my family by getting together with our parents, having a big meal and playing some games afterwards.
Chúng tôi kỷ niệm những dịp quan trọng trong gia đình bằng cách tụ tập cùng bố mẹ, dùng một bữa ăn thịnh soạn và chơi một số trò chơi sau đó.
Xem thêm:
♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1
♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)
7. What do you usually do on holidays?
We celebrate our National Day with a lot of activities: playing the national anthem, watching military parade and enjoying fireworks display, or going out on a tour to some exotic places.
Chúng tôi kỷ niệm Ngày Quốc khánh bằng rất nhiều hoạt động: hát quốc ca, xem duyệt binh và thưởng thức màn bắn pháo hoa, hoặc đi tham quan một số địa điểm kỳ lạ.
national anthem (n): bài hát quốc ca
military parade (n): quyệt binh, diễu hành
fireworks display (n): màn bắn pháo hoa
exotic (adj): lạ, kỳ lạ
On New Year’s Eve, after dinner, children usually receive some “lucky money”, wear new clothes and get new toys, while adults usually watch the TV gala or play some games. Later at night, when the clock strikes 12, with the coming of New Year, people will enjoy fireworks display.
Vào đêm giao thừa, sau bữa tối, trẻ em thường được nhận “lì xì”, mặc quần áo mới và nhận đồ chơi mới, trong khi người lớn thường xem chương trình truyền hình hoặc chơi một số trò chơi. Đêm khuya, khi đồng hồ điểm 12h, báo hiệu năm mới sắp đến, mọi người sẽ được thưởng thức màn bắn pháo hoa.
We usually make square cakes, a typical food on New Year’s Day in Vietnam. It is a kind of glutinous rice cake wrapped in banana leaves, in order to honour our ancestor, King Hung, who himself made it to present his respected father.
Chúng tôi thường làm bánh chưng, một món ăn đặc trưng vào ngày đầu năm ở Việt Nam. Đó là một loại bánh nếp gói trong lá chuối, nhằm tưởng nhớ tổ tiên vua Hùng, người đã tự tay làm ra để dâng lên người cha kính yêu của mình.
square cake (n): bánh chưng
glutinous (adj): dính, dính như keo
glutinous rice (n): nếp
wrap (v): gói, bọc
honour (v): vinh danh, tưởng nhớ
present (v): trình bày, thể hiện, bày tỏ
respect (v): tôn trọng, tôn kính
8. What holiday or festival has become more popular in Vietnam recently?
I think Christmas and Valentine’s Day have become very popular in Vietnam. Well, I’d say they’re more commercialized because long before these holidays approach, businessmen have made every effort to attract more customers. Anyway, everyone wants to take this opportunity to enjoy themselves, nothing to do with religion,
Tôi nghĩ Giáng sinh và Ngày Valentine đã trở nên rất phổ biến ở Việt Nam. Chà, tôi muốn nói rằng chúng bị thương mại hóa nhiều hơn vì rất lâu trước khi những ngày lễ này đến gần, các doanh nhân đã nỗ lực hết sức để thu hút nhiều khách hàng hơn. Dù sao thì ai cũng muốn nhân cơ hội này để hưởng thụ, không liên quan gì đến tôn giáo,
commercialize (v): thương mại hóa
long before (adv): rất lâu trước khi
approach (v): đến, tiếp cận
nothing to do with something: không liên quan gì đến
religion (n): tôn giáo
7. What do you think about the impact of Western cultures on the Vietnamese traditional culture?
Well, it’s true that some Western festivals have been accepted by the Vietnamese, but as the Western culture is emerging into the culture, there’s also very strong influence of the Vietnamese on the Western. With the economic globalisation, you can certainly feel the multiculture.
I think there’s a lot of impact because you can fell there is a stronger holiday atmosphere in the air than the traditional Vietnamese festival.
Đúng là một số lễ hội phương Tây đã được người Việt chấp nhận, nhưng khi văn hóa phương Tây du nhập vào văn hóa Việt Nam thì ảnh hưởng của người Việt đối với phương Tây cũng rất mạnh mẽ. Với sự toàn cầu hóa kinh tế, bạn chắc chắn có thể cảm nhận được sự đa văn hóa.
Tôi nghĩ có rất nhiều tác động vì bạn có thể cảm thấy không khí ngày lễ còn mạnh mẽ hơn lễ hội truyền thống của Việt Nam.
emerge (v): nổi lên, hiện ra, xuất hiện
influence (n): sự ảnh hưởng, tác động, tác dụng
economic globalisation (n): toàn cầu hóa kinh tế
multiculture (n): đa văng hóa
impact (n): tác động
8. Are there many public holidays in your country?
As far as I remember, there are at least two long national holidays including Lunar New Year and Reunion Day and May Day combo, each of which lasts for about a week, more or less. Besides, we have several other public holidays when we don't have to go to school or work.
Theo tôi nhớ thì có ít nhất hai ngày nghỉ lễ dài cả nước là Tết Nguyên đán và hai ngày lễ Ngày giải phóng Miền Nam Việt Nam thống nhất đất nước ( 30/4) và Ngày quốc tế lao động (1/5), mỗi ngày kéo dài khoảng trên dưới một tuần. Ngoài ra, chúng ta còn có một số ngày nghỉ lễ khác khi không phải đi học hoặc đi làm.
As far as: dùng để biểu đạt ý nghĩa “theo như”, “dựa theo”, “xa như”. Cụm từ này thường nằm ở đầu câu và làm cơ sở cho ý chính trong mệnh đề tiếp theo của câu
Reunion Day: Ngày giải phóng Miền Nam Việt Nam thống nhất đất nước ( 30/4)
May Day: Ngày quốc tế lao động (1/5)
last (v): kéo dài
9. Do you think that there should be more holidays in your country?
Interesting. I've been asking myself this question many times but unfortunately haven't been able to come up with an answer. I mean, as a student, of course I would appreciate more holidays so that I could spend time with my family and friends. On the other hand, I'm concerned that longer holidays would interrupt productivity at workplace.
Hấp dẫn. Tôi đã tự hỏi mình câu hỏi này nhiều lần nhưng rất tiếc là tôi chưa tìm được câu trả lời. Ý tôi là, với tư cách là một sinh viên, tất nhiên tôi sẽ rất vui về việc có nhiều ngày nghỉ hơn để có thể dành thời gian cho gia đình và bạn bè. Mặt khác, tôi lo ngại rằng những ngày nghỉ dài hơn sẽ làm gián đoạn năng suất tại nơi làm việc.
come up with something (v): nghĩ ra, nảy ra ( một kế hoạch, ý tưởng)
appreciate (v): đánh giá cao, trân trọng, hiểu được giá trị
I'm concerned: lo ngại, lo lắng
interrupt (v): gián đoạn
productivity (n): năng suất
10. Which public holiday do you like the most?
Well, I don't really think I have a favorite holiday. I love all of them the same because they all mean no work and lots of quality time for myself or my family.
Chà, thực sự tôi không nghĩ mình chọn ra một ngày nghỉ yêu thích nào. Tôi thích tất cả những ngày nghỉ như nhau vì chúng đều có nghĩa là không làm việc và có nhiều thời gian quý giá cho bản thân hoặc gia đình.
quality time (n): thời gian chất lượng, thời gian quý giá
11. What do you usually do on a holiday?
If the holiday is long, I usually consider visiting my family because I study away from home and can't see them as often as I'd like to. But if the holiday is short, I will just catch up on my sleep or hang out with friends.
Nếu kỳ nghỉ dài, tôi thường cân nhắc việc về thăm gia đình vì tôi học xa nhà và không thể gặp gia đình thường xuyên như mong muốn. Nhưng nếu kỳ nghỉ ngắn, tôi sẽ chỉ ngủ bù hoặc đi chơi với bạn bè.
hang out with someone (v): đi chơi, đi dạo với ai
catch up on something (v): làm bù, học bù để bắt kịp phần đã lỡ
12. What do other people in your country usually do on public holidays?
It's kind of hard to say but people that I know around me tend to go shopping with families or friends to take advantage of the sales the shops are offering, but maybe for others, they probably stay at home for resting.
Thật khó để nói nhưng những người tôi biết xung quanh tôi có xu hướng đi mua sắm cùng gia đình hoặc bạn bè để tận dụng ưu đãi giảm giá mà các cửa hàng đưa ra, nhưng có lẽ đối với những người khác, họ có thể ở nhà để nghỉ ngơi.
take advantage (v): tận dụng
rest (v): nghỉ ngơi
CS FOR IELTS SPEAKING PART 1 2017
13. Do you think public holidays are important?
I believe public holidays are rather important and there should be more of them in my country. The main factor is that people really need to unwind themselves without any distractions after tiring work and also public holidays can dramatically boost consumption as the goods will be sold at a discount these days.
Tôi tin rằng những ngày nghỉ lễ khá quan trọng và nên có nhiều ngày lễ như vậy hơn ở đất nước tôi. Yếu tố chính là mọi người thực sự cần thư giãn mà không có bất kỳ phiền nhiễu nào sau khi làm việc mệt mỏi và cả những ngày nghỉ lễ toàn quốc có thể thúc đẩy đáng kể mức tiêu thụ vì hàng hóa sẽ được bán giảm giá trong những ngày này.
unwind (v): nghỉ ngơi thư giãn sau một thời gian lao động, căng thẳng
distraction (n): Sự làm sao lãng, sự làm lãng đi, sự làm đứt quãng (mạch tư tưởng, công việc đang làm...); sự lãng trí, sự đãng trí; điều xao lãng
public holidays (n): những ngày lễ toàn dân, toàn quốc
consumption (n): sự tiêu dùng, tiêu thụ
boost (v): thúc đẩy, đẩy mạnh
dramatically (adv): đột ngột
Nguồn: 15 Day's Practice for Ielts speaking and some others