Học Tiếng Anh cùng với Ted Talk: How I defend the rule of law, Kimberley Motley
Let me tell you a story about a little girl named Naghma. Naghma lived in a refugee camp with her parents and her eight brothers and sisters. Every morning, her father would wake up in the hopes he'd be picked for construction work, and on a good month he would earn 50 dollars. The winter was very harsh, and unfortunately, Naghma's brother died and her mother became very ill. In desperation, her father went to a neighbor to borrow 2,500 dollars. After several months of waiting, the neighbor became very impatient, and he demanded that he be paid back. Unfortunately, Naghma's father didn't have the money, and so the two men agreed to a jirga. So simply put, a jirga is a form of mediation that's used in Afghanistan's informal justice system. It's usually presided over by religious leaders and village elders, and jirgas are often used in rural countries like Afghanistan, where there's deep-seated resentment against the formal system. At the jirga, the men sat together and they decided that the best way to satisfy the debt would be if Naghma married the neighbor's 21-year-old son. She was six. Now, stories like Naghma's unfortunately are all too common, and from the comforts of our home, we may look at these stories as another crushing blow to women's rights. And if you watched Afghanistan on the news, you may have this view that it's a failed state. However, Afghanistan does have a legal system, and while jirgas are built on long-standing tribal customs, even in jirgas, laws are supposed to be followed, and it goes without saying that giving a child to satisfy a debt is not only grossly immoral, it's illegal.
01:51 Hãy để tôi kể cho bạn nghe câu chuyện về một cô bé tên là Naghma. Naghma sống trong trại tị nạn cùng cha mẹ và tám anh chị em. Mỗi buổi sáng, cha cô thức dậy với hy vọng rằng ông sẽ được chọn làm công việc xây dựng và vào những tháng tốt đẹp ông sẽ kiếm được 50 đô la. Mùa đông rất khắc nghiệt và không may, anh trai của Naghma qua đời còn mẹ cô lâm bệnh nặng. Tuyệt vọng, bố cô sang hàng xóm vay 2.500 USD. Sau nhiều tháng chờ đợi, người hàng xóm tỏ ra rất mất kiên nhẫn và đòi lại tiền. Thật không may, cha của Naghma không có tiền nên hai người đàn ông đã đồng ý với nhau một jirga. Nói một cách đơn giản, jirga là một hình thức hòa giải được sử dụng trong hệ thống tư pháp không chính thức của Afghanistan. Nó thường được chủ trì bởi các nhà lãnh đạo tôn giáo và già làng, và jirgas thường được sử dụng ở các nước xa xôi, hẻo lánh như Afghanistan, nơi có sự phẫn nộ sâu tận đáy lòng đối với hệ thống chính thức. Tại jirga, những người đàn ông ngồi lại với nhau và họ quyết định rằng cách tốt nhất để trả nợ là Naghma kết hôn với cậu con trai 21 tuổi của người hàng xóm. Cô ấy sáu tuổi. Thật không may, những câu chuyện như của Naghma lại quá phổ biến, và lúc ngồi thoải mái ở nhà, chúng ta có thể coi những câu chuyện này như một đòn giáng mạnh nữa vào quyền phụ nữ. Và nếu bạn xem tin tức về Afghanistan, bạn có thể có quan điểm rằng đây là một quốc gia thất bại. Tuy nhiên, Afghanistan có hệ thống luật pháp, và mặc dù jirgas được xây dựng dựa trên phong tục bộ lạc lâu đời, ngay cả trong các buổi jirgas,vẫn phải tuân theo pháp luật, và khỏi phải nói việc trao đi một một đứa trẻ để trả nợ không chỉ là rất vô đạo đức, nó là bất hợp pháp.
satisfy debt: trả nợ
mediation (n): sự hòa giải, dàn xếp
justice (n): Luật pháp và sự thực thi luật pháp; công lý; tư pháp
justice system (n): hệ thống pháp luật, công lý, tư pháp
presid (v): chủ trì, nắm quyền tối cao
deep-seated (adj): chắc chắn, vững chắc, ngấm ngầm, thầm kín
resentment (n): sự oán giận, thù ghét
right (n): quyền
blow (n): tai họa, tai ương
crushing (adj): Làm tan nát, làm liểng xiểng
legal system (n): hệ thống pháp luật
long-standing (adj): có từ lâu đời
custom (n): phong tục, tập quán, lề thói, tục lệ
tribal (adj): thuộc về bộ lạc, bộ tộc
it goes without saying: khỏi phải nói, không cần phải nói
immoral (adj): đồi bại, trái đạo đức, trái luân lý
grossly (adj): hết sức, vô cùng, cực kỳ
In 2008, I went to Afghanistan for a justice-funded program, and I went there originally on this nine-month program to train Afghan lawyers. In those nine months, I went around the country and I talked to hundreds of people that were locked up, and I talked to many businesses that were also operating in Afghanistan. And within these conversations, I started hearing the connections between the businesses and the people, and how laws that were meant to protect them were being underused, while gross and illegal punitive measures were overused. And so this put me on a quest for justness, and what justness means to me is using laws for their intended purpose, which is to protect. The role of laws is to protect. So as a result, I decided to open up a private practice, and I became the first foreigner to litigate in Afghan courts. Throughout this time, I also studied many laws, I talked to many people, I read up on many cases, and I found that the lack of justness is not just a problem in Afghanistan, but it's a global problem. And while I originally shied away from representing human rights cases because I was really concerned about how it would affect me both professionally and personally, I decided that the need for justness was so great that I couldn't continue to ignore it. And so I started representing people like Naghma pro bono also.
Năm 2008, tôi đến Afghanistan để tham gia một chương trình do pháp luật tài trợ, và ban đầu tôi đến đó trong chương trình kéo dài 9 tháng để đào tạo luật sư người Afghanistan. Trong chín tháng đó, tôi đã đi khắp đất nước và nói chuyện với hàng trăm người đang bị giam giữ, cũng như nói chuyện với nhiều doanh nghiệp cũng đang hoạt động ở Afghanistan. Và trong những cuộc trò chuyện này, tôi bắt đầu nghe thấy mối liên hệ giữa doanh nghiệp và người dân, cũng như việc các luật nhằm bảo vệ họ lại không được dùng hiệu quả như thế nào, trong khi các biện pháp trừng phạt thô bạo và bất hợp pháp lại bị lạm dụng quá mức. Và vì vậy điều này khiến tôi phải tìm kiếm sự công bằng, và ý nghĩa của sự công bằng đối với tôi là sử dụng luật pháp cho mục đích như đã định, đó là để bảo vệ. Vai trò của pháp luật là bảo vệ. Vì thế, tôi quyết định mở một phòng luật sư tư nhân và trở thành người nước ngoài đầu tiên khởi kiện tại tòa án Afghanistan. Trong suốt thời gian này, tôi cũng đã nghiên cứu nhiều luật, tôi đã nói chuyện với nhiều người, tôi đã đọc nhiều vụ kiện, và tôi thấy rằng sự thiếu công bằng không chỉ là vấn đề ở Afghanistan mà còn là vấn đề toàn cầu. Và mặc dù ban đầu tôi tránh xa việc đại diện cho các vụ kiện nhân quyền vì tôi thực sự lo lắng về việc nó sẽ ảnh hưởng đến tôi như thế nào cả về nghệ nghiệp lẫn bản thân, nhưng tôi quyết định rằng nhu cầu về sự công bằng rất lớn nên tôi không thể tiếp tục phớt lờ nó. Và thế là tôi cũng bắt đầu đại diện cho những người như vụ kiện phi lợi nhuận Naghma.
lock up (v): Nhốt kỹ, giam giữ
to be meant: dành để, với ý định để
underuse (v): không được tận dụng
overuse (v): lạm dụng
illegal punitive measures (n): những biện pháp trừng phạt trái pháp luật
measure (n): biện pháp, cách thức
gross (adj): Thô bạo, trắng trợn; hiển nhiên, sờ sờ
quest (n): cuộc truy tìm, lùng sục
justness (n): công bằng
litigate (n): kiện, tranh chấp
court (n): tòa án
case (n): vụ kiện, vụ án
human right (n): nhân quyền
shied away from something: tránh làm điều gì đó vì lo sợ, hội hộp
to be concerned about something: lo ngại, quan tâm về điều gì
Now, since I've been in Afghanistan and since I've been an attorney for over 10 years, I've represented from CEOs of Fortune 500 companies to ambassadors to little girls like Naghma, and with much success. And the reason for my success is very simple: I work the system from the inside out and use the laws in the ways that they're intended to be used. I find that achieving justness in places like Afghanistan is difficult, and there's three reasons. The first reason is that simply put, people are very uneducated as to what their legal rights are, and I find that this is a global problem. The second issue is that even with laws on the books, it's often superseded or ignored by tribal customs, like in the first jirga that sold Naghma off. And the third problem with achieving justness is that even with good, existing laws on the books, there aren't people or lawyers that are willing to fight for those laws. And that's what I do: I use existing laws, often unused laws, and I work those to the benefits of my clients. We all need to create a global culture of human rights and be investors in a global human rights economy, and by working in this mindset, we can significantly improve justice globally.
Bây giờ, kể từ khi tôi đến Afghanistan và làm luật sư hơn 10 năm, tôi đã đại diện cho từ CEO của các công ty Fortune 500 cho đến đại sứ, đến các bé gái như Naghma, và đạt được nhiều thành công. Và lý do thành công của tôi rất đơn giản: Tôi vận hành hệ thống từ trong ra ngoài và sử dụng luật pháp theo đúng mục đích đã định của nó. Tôi thấy rằng đạt được sự công bằng ở những nơi như Afghanistan rất khó, và có ba lý do. Lý do đầu tiên là nói một cách đơn giản, mọi người rất thiếu hiểu biết về các quyền hợp pháp của họ và tôi thấy rằng đây là một vấn đề toàn cầu. Vấn đề thứ hai là ngay cả với luật trong sách, nó thường được thay thế hoặc bỏ qua bởi các phong tục của bộ lạc, giống như trong jirga đầu tiên đã bán đứng Naghma. Và vấn đề thứ ba để đạt được sự công bằng là ngay cả với những luật lệ tốt, hiện hành trên giấy tờ, không có người hay luật sư nào sẵn sàng đấu tranh cho những luật đó. Và đó là những gì tôi làm: Tôi sử dụng các luật hiện hành, thường là những luật không được sử dụng, và tôi buộc những luật đó hoạt động vì lợi ích của khách hàng. Tất cả chúng ta đều cần tạo ra một nền văn hóa nhân quyền toàn cầu và trở thành nhà đầu tư vào nền kinh tế nhân quyền toàn cầu, và bằng cách làm việc bằng tư duy này, chúng ta có thể cải thiện đáng kể công lý trên toàn cầu.
Practice (n): Sự hành nghề (của bác sĩ, luật sư); khách hàng (của bác sĩ, luật sư); phòng khám bệnh, phòng luật sư
pro bono (n): (Probono publico) những vụ kiện mà luật sư làm không lấy tiền, làm vì cộng đồng
attorney (n): luật sư
ambassador (n): đại sứ
uneducated (adj): thiếu giáo dục, ít học
legal right: quyền hợp pháp
legal (adj): Hợp pháp, theo pháp luật, theo luật định
supersed (v): thay thế, không dùng nữa
existing laws (n): luật hiện hành
mindset (n): tư duy
be willing doing something: sẵn lòng, không ngần ngại làm điều gì
fight for (v): đầu tranh vì điều gì
Now let's get back to Naghma. Several people heard about this story, and so they contacted me because they wanted to pay the $2,500 debt. And it's not just that simple; you can't just throw money at this problem and think that it's going to disappear. That's not how it works in Afghanistan. So I told them I'd get involved, but in order to get involved, what needed to happen is a second jirga needed to be called, a jirga of appeals. And so in order for that to happen, we needed to get the village elders together, we needed to get the tribal leaders together, the religious leaders. Naghma's father needed to agree, the neighbor needed to agree, and also his son needed to agree. And I thought, if I'm going to get involved in this thing, then they also need to agree that I preside over it.
Bây giờ hãy quay lại với Naghma. Một số người đã nghe về câu chuyện này và họ đã liên hệ với tôi vì họ muốn trả khoản nợ 2.500 USD. Và nó không chỉ đơn giản như vậy; bạn không thể cứ ném tiền vào vấn đề này và nghĩ rằng nó sẽ biến mất. Đó không phải là cách nó hoạt động ở Afghanistan. Vì vậy, tôi nói với họ rằng tôi sẽ can thiệp, nhưng để can thiệp, điều cần thiết là phải gọi triệu tập một jirga thứ hai, một jirga kháng cáo. Và để điều đó xảy ra, chúng tôi cần tập hợp các già làng lại với nhau, chúng tôi cần tập hợp các lãnh đạo bộ lạc, các lãnh đạo tôn giáo. Cha của Naghma cần phải đồng ý, người hàng xóm cần phải đồng ý và con trai ông cũng cần phải đồng ý. Và tôi nghĩ, nếu tôi định tham gia vào việc này thì họ cũng cần phải đồng ý để tôi chủ trì nó.
get involved (v): tham gia, can thiệp
to be called (v): bị triệu tập
appeal (n): kháng cáo
05:22 So, after hours of talking and tracking them down, and about 30 cups of tea, they finally agreed that we could sit down for a second jirga, and we did. And what was different about the second jirga was that this time, we put the law at the center of it, and it was very important for me that they all understood that Naghma had a right to be protected. And at the end of this jirga, it was ordered by the judge that the first decision was erased and that the $2,500 debt was satisfied, and we all signed a written order where all the men acknowledged that what they did was illegal, and if they did it again, that they would go to prison. Most — (Applause) Thanks. And most importantly, the engagement was terminated and Naghma was free. Protecting Naghma and her right to be free protects us.
Vì vậy, sau nhiều giờ nói chuyện và theo dõi họ, cùng khoảng 30 tách trà, cuối cùng họ đã đồng ý rằng chúng tôi có thể ngồi xuống cho phiên tòa jirga thứ hai, và chúng tôi đã làm như vậy. Và điều khác biệt ở jirga thứ hai là lần này, chúng tôi lấy luật pháp làm trung tâm, và điều rất quan trọng đối với tôi là tất cả họ đều hiểu rằng Naghma có quyền được bảo vệ. Và vào cuối jirga này, thẩm phán đã ra lệnh xóa bỏ quyết định đầu tiên và khoản nợ 2.500 đô la đã được thanh toán, và tất cả chúng tôi đã ký một lệnh bằng văn bản trong đó tất cả những người đàn ông đều thừa nhận rằng những gì họ đã làm là bất hợp pháp, và nếu họ lại làm điều đó một lần nữa, rằng họ sẽ phải vào tù. Hầu hết - (Vỗ tay) Cảm ơn. Và quan trọng nhất, hôn ước đã bị hủy bỏ và Naghma được tự do. Bảo vệ Naghma và quyền được tự do của cô ấy sẽ bảo vệ chúng ta.
track someone down: theo dõi ai
order (v): ra lệnh
judge (n): thầm phán
erase (v): xóa bỏ
order (n): sắc lệnh, chỉ thị, mệnh lệnh
acknowledge (n): công nhận, thừa nhận
engagement (n): hôn ước, đính ước
terminate (v): kết thúc, chấm dứt
06:21 Now, with my job, there's above-average amount of risks that are involved. I've been temporarily detained. I've been accused of running a brothel, accused of being a spy. I've had a grenade thrown at my office. It didn't go off, though. But I find that with my job, that the rewards far outweigh the risks, and as many risks as I take, my clients take far greater risks, because they have a lot more to lose if their cases go unheard, or worse, if they're penalized for having me as their lawyer. With every case that I take, I realize that as much as I'm standing behind my clients, that they're also standing behind me, and that's what keeps me going.
Bây giờ, với công việc của tôi, có rất nhiều rủi ro hơn bình thương đi kèm. Tôi đã bị tạm giữ. Tôi bị buộc tội điều hành một nhà thổ, bị buộc tội làm gián điệp. Tôi vừa bị ném lựu đạn vào văn phòng của mình. Tuy nhiên, nó không nổ. Nhưng tôi thấy rằng với công việc của mình, phần thưởng lớn hơn nhiều so với rủi ro, và tôi gặp càng nhiều rủi ro thì khách hàng của tôi nhiều gặp rủi ro lớn hơn thế, bởi vì họ sẽ mất nhiều hơn nếu vụ án của họ không được xét xử, hoặc tệ hơn, nếu họ bị phạt vì để tôi làm luật sư cho họ. Với mỗi vụ án tôi tham gia, tôi nhận ra rằng dù tôi đang đứng sau khách hàng của mình thì họ cũng đang đứng sau tôi và đó là điều giúp tôi tiếp tục.
risk (n): rủi ro, mạo hiểm
be involved: đi kèm, bao gồm
be detained: bị bắt giữ
be accused of: bị buộc tội
run a brothel: quản lý nhà thổ, nhà chứa
spy (n): gián điệp
grenade (n): lựu đạn
go off (v): nổ = explode or fire
outweight (v): Có nhiều tác dụng hơn, có nhiều giá trị hơn, có nhiều ảnh hưởng hơn
go unheard (v): bị lờ đi, bị bỏ qua
panalize (v): Phạt, trừng trị, trừng phạt; làm cho bị phạt
07:05 Law as a point of leverage is crucial in protecting all of us. Journalists are very vital in making sure that that information is given to the public. Too often, we receive information from journalists but we forget how that information was given. This picture is a picture of the British press corps in Afghanistan. It was taken a couple of years ago by my friend David Gill. According to the Committee to Protect Journalists, since 2010, there have been thousands of journalists who have been threatened, injured, killed, detained. Too often, when we get this information, we forget who it affects or how that information is given to us. What many journalists do, both foreign and domestic, is very remarkable, especially in places like Afghanistan, and it's important that we never forget that, because what they're protecting is not only our right to receive that information but also the freedom of the press, which is vital to a democratic society.
Luật pháp như một đòn bẩy có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tất cả chúng ta. Các nhà báo đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo rằng thông tin đó được cung cấp cho công chúng. Chúng ta thường xuyên nhận được thông tin từ các nhà báo nhưng lại quên mất thông tin đó được cung cấp như thế nào. Bức ảnh này là hình ảnh của đoàn báo chí Anh ở Afghanistan. Nó được chụp cách đây vài năm bởi bạn tôi David Gill. Theo Ủy ban Bảo vệ Nhà báo, từ năm 2010 đến nay đã có hàng nghìn nhà báo bị đe dọa, làm bị thương, bị giết, bị giam giữ. Thông thường, khi nhận được thông tin này, chúng ta quên mất nó ảnh hưởng đến ai hoặc thông tin đó được cung cấp cho chúng ta như thế nào. Những gì nhiều nhà báo làm, cả trong và ngoài nước, đều rất đáng chú ý, đặc biệt ở những nơi như Afghanistan, và điều quan trọng là chúng ta không bao giờ quên điều đó, bởi vì điều họ đang bảo vệ không chỉ là quyền được tiếp nhận thông tin đó mà còn là quyền tự do báo chí điều quan trọng đối với một xã hội dân chủ.
leverage (n): đòn bẩy
crucial (adj): quan trọng, quyết định, cốt yếu, chủ yếu
vital (adj): Sống còn, quan trọng (cần thiết cho sự tồn tại, sự thành công..)
domestic (adj): (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ, trong nước, nội địa, quốc nội
freedom of the press: tự do báo chí
08:02 Matt Rosenberg is a journalist in Afghanistan. He works for The New York Times, and unfortunately, a few months ago he wrote an article that displeased people in the government. As a result, he was temporarily detained and he was illegally exiled out of the country. I represent Matt, and after dealing with the government, I was able to get legal acknowledgment that in fact he was illegally exiled, and that freedom of the press does exist in Afghanistan, and there's consequences if that's not followed. And I'm happy to say that as of a few days ago, the Afghan government formally invited him back into the country and they reversed their exile order of him.
Matt Rosenberg là một nhà báo ở Afghanistan. Anh ấy làm việc cho tờ The New York Times, và thật không may, cách đây vài tháng anh ấy đã viết một bài báo khiến những người trong chính phủ không hài lòng. Kết quả là anh ta bị tạm giữ và bị trục xuất trái phép ra khỏi đất nước. Tôi đại diện cho Matt, và sau khi làm việc với chính phủ, tôi đã có thể nhận được sự thừa nhận về mặt pháp lý rằng trên thực tế anh ấy đã bị trục xuất bất hợp pháp, và quyền tự do báo chí vẫn tồn tại ở Afghanistan, và sẽ có hậu quả nếu không tuân theo điều đó. Và tôi vui mừng nói rằng cách đây vài ngày, chính phủ Afghanistan đã chính thức mời anh ấy trở lại đất nước và họ đã hủy bỏ lệnh lưu đày anh ấy.
reverse (v): Thay đổi hoàn toàn (chính sách, lệnh, quyết định, ý kiến...), (pháp lý) huỷ bỏ, thủ tiêu (bản án...)
displease (v): làm không vui, làm khó chịu
exile (v): trục xuất
deal with (v): giải quyết, thương lượng
exile order (n): lệnh trục xuất
08:51 If you censor one journalist, then it intimidates others, and soon nations are silenced. It's important that we protect our journalists and freedom of the press, because that makes governments more accountable to us and more transparent. Protecting journalists and our right to receive information protects us.
Nếu bạn kiểm duyệt một nhà báo, điều đó sẽ đe dọa những nhà báo khác, và chẳng bao lâu sau, các quốc gia sẽ phải im lặng. Điều quan trọng là chúng ta phải bảo vệ các nhà báo và quyền tự do báo chí của mình, vì điều đó khiến các chính phủ có trách nhiệm hơn với chúng ta và minh bạch hơn. Bảo vệ các nhà báo và quyền nhận thông tin sẽ bảo vệ chúng tôi.
censor (v): kiểm duyệt
intimidate: Hăm doạ, đe doạ, doạ dẫm
accountable (adj): có trách nhiệm, có trách nhiệm giải trình
transparent (adj): minh bạch, rõ ràng
09:11 Our world is changing. We live in a different world now, and what were once individual problems are really now global problems for all of us. Two weeks ago, Afghanistan had its first democratic transfer of power and elected president Ashraf Ghani, which is huge, and I'm very optimistic about him, and I'm hopeful that he'll give Afghanistan the changes that it needs, especially within the legal sector. We live in a different world. We live in a world where my eight-year-old daughter only knows a black president. There's a great possibility that our next president will be a woman, and as she gets older, she may question, can a white guy be president? (Laughter) (Applause)
Thế giới của chúng ta đang thay đổi. Bây giờ chúng ta đang sống trong một thế giới khác, và những vấn đề từng là vấn đề của mỗi cá nhân giờ đây thực sự trở thành vấn đề toàn cầu đối với tất cả chúng ta. Hai tuần trước, người Afghanistan đã có cuộc chuyển giao quyền lực dân chủ đầu tiên và bầu lên tổng thống Ashraf Ghani, một điều rất quan trọng, và tôi rất lạc quan về ông ấy, đồng thời tôi hy vọng rằng ông ấy sẽ mang lại cho Afghanistan những thay đổi mà nước này cần, đặc biệt là trong lĩnh vực pháp luật. Chúng ta sống trong một thế giới khác. Chúng ta đang sống trong một thế giới mà cô con gái tám tuổi của tôi chỉ biết đến một vị tổng thống da đen. Có khả năng lớn là tổng thống tiếp theo của chúng ta sẽ là một phụ nữ, và khi lớn lên, con bé có thể đặt câu hỏi, liệu một người da trắng có thể làm tổng thống được không?
democratic (adj): dân chủ
legal sector (n): lĩnh vực pháp luật
09:57 Our world is changing, and we need to change with it, and what were once individual problems are problems for all of us. According to UNICEF, there are currently over 280 million boys and girls who are married under the age of 15. Two hundred and eighty million. Child marriages prolong the vicious cycle of poverty, poor health, and lack of education.
Thế giới của chúng ta đang thay đổi, và chúng ta cần thay đổi theo nó, và những vấn đề từng là vấn đề của cá nhân giờ đây là vấn đề của tất cả chúng ta. Theo UNICEF, hiện có hơn 280 triệu bé trai và bé gái kết hôn dưới 15 tuổi. Hai trăm tám mươi triệu. Tảo hôn kéo dài vòng luẩn quẩn của nghèo đói, sức khỏe kém, thiếu giáo dục.
Child marriage (n): tảo hôn
prolong (v): kéo dài
vicious (adj): lẩn quẩn, Sai, không hợp cách, hỏng, có thiếu sót
poverty (n): sự đói nghèo
10:25 At the age of 12, Sahar was married. She was forced into this marriage and sold by her brother. When she went to her in-laws' house, they forced her into prostitution. Because she refused, she was tortured. She was severely beaten with metal rods. They burned her body. They tied her up in a basement and starved her. They used pliers to take out her fingernails. At one point, she managed to escape from this torture chamber to a neighbor's house, and when she went there, instead of protecting her, they dragged her back to her husband's house, and she was tortured even worse.
Năm 12 tuổi, Sahar kết hôn. Cô bị ép buộc vào cuộc hôn nhân này và bị anh trai mình bán đi. Khi cô về nhà chồng, họ đã ép cô làm gái mại dâm. Vì từ chối nên cô đã bị tra tấn. Cô bị đánh đập dã man bằng thanh kim loại. Họ đốt thân thể cô ấy. Họ trói cô dưới tầng hầm và bỏ đói cô. Họ dùng kìm để lấy móng tay của cô ra. Có lần, cô đã trốn thoát khỏi phòng tra tấn này sang nhà hàng xóm, và khi cô đến đó, thay vì bảo vệ cô, họ lại kéo cô về nhà chồng, và cô còn bị tra tấn nặng nề hơn.
force (v): Dùng vũ lực đối với, bức hiếp, ép buộc, cưỡng ép, bắt buộc
in-laws' house (n): nhà chồng
prostitution (n): nạn mại dâm
torture (v): tra tấn
tie up (v): cột lại
severely (adv): nghiêm trọng, dữ dội
beat (v): đánh đập
starve (v): bỏ đói, chết đói, thiếu ăn
plier (n): kìm
At one point: tại một thời điểm nào đó, có lúc, có thời điểm
dragg (v): lôi, kéo
11:17 When I met first Sahar, thankfully, Women for Afghan Women gave her a safe haven to go to. As a lawyer, I try to be very strong for all my clients, because that's very important to me, but seeing her, how broken and very weak as she was, was very difficult. It took weeks for us to really get to what happened to her when she was in that house, but finally she started opening up to me, and when she opened up, what I heard was she didn't know what her rights were, but she did know she had a certain level of protection by her government that failed her, and so we were able to talk about what her legal options were.
Khi tôi gặp Sahar lần đầu tiên, thật may mắn là Tổ chức Phụ nữ vì Phụ nữ Afghanistan đã cho cô ấy một nơi trú ẩn an toàn để đến. Với tư cách là một luật sư, tôi cố gắng tỏ ra mạnh mẽ trước tất cả khách hàng của mình, bởi vì điều đó rất quan trọng đối với tôi, nhưng nhìn thấy cô ấy suy sụp và yếu đuối như thế nào là điều rất khó khăn. Phải mất nhiều tuần chúng tôi mới thực sự hiểu được chuyện gì đã xảy ra với cô ấy khi cô ấy ở trong ngôi nhà đó, nhưng cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu cởi mở với tôi, và khi cô ấy mở lòng, điều tôi nghe được là cô ấy không biết quyền lợi của mình là gì, nhưng cô ấy biết rằng cô ấy được một mức độ nhất định nào đó chính phủ sẽ bảo vệ cô nhưng họ đã không làm điều đó, và vì vậy chúng tôi có thể nói về những lựa chọn pháp lý của cô ấy.
haven (n): nơi trú, nơi ần nấu
broken (adj): Suy nhược, ốm yếu, quỵ, tuyệt vọng, đau khổi
12:10 And so we decided to take this case to the Supreme Court. Now, this is extremely significant, because this is the first time that a victim of domestic violence in Afghanistan was being represented by a lawyer, a law that's been on the books for years and years, but until Sahar, had never been used. In addition to this, we also decided to sue for civil damages, again using a law that's never been used, but we used it for her case. So there we were at the Supreme Court arguing in front of 12 Afghan justices, me as an American female lawyer, and Sahar, a young woman who when I met her couldn't speak above a whisper. She stood up, she found her voice, and my girl told them that she wanted justice, and she got it. At the end of it all, the court unanimously agreed that her in-laws should be arrested for what they did to her, her fucking brother should also be arrested for selling her — (Applause) — and they agreed that she did have a right to civil compensation. What Sahar has shown us is that we can attack existing bad practices by using the laws in the ways that they're intended to be used, and by protecting Sahar, we are protecting ourselves.
Và vì vậy chúng tôi quyết định đưa vụ việc này lên Tòa án Tối cao. Bây giờ, điều này cực kỳ quan trọng, bởi vì đây là lần đầu tiên một nạn nhân của bạo lực gia đình ở Afghanistan được luật sư đại diện, một đạo luật đã có trên giấy tờ nhiều năm nhưng chưa bao giờ được sử dụng cho đến vụ Sahar. Ngoài ra, chúng tôi cũng quyết định khởi kiện đòi bồi thường dân sự, một lần nữa sử dụng một đạo luật chưa từng được sử dụng nhưng chúng tôi đã sử dụng nó cho vụ kiện của cô ấy. Thế nên chúng tôi ở đó tại Tòa án Tối cao để tranh luận trước 12 thẩm phán người Afghanistan, tôi, một nữ luật sư người Mỹ, và Sahar, một phụ nữ trẻ mà khi tôi gặp cô ấy cô ấy không thể nói gì hơn ngoài những lời thì thầm. Cô ấy đứng lên, tìm lại được tiếng nói của mình, và cô gái của tôi nói với họ rằng cô ấy muốn công lý, và cô ấy đã có nó. Cuối cùng, tòa án nhất trí đồng ý rằng bố mẹ chồng của cô ấy nên bị bắt vì những gì họ đã làm với cô ấy, anh trai cô ấy cũng nên bị bắt vì đã bán cô ấy - (Vỗ tay) - và họ đồng ý rằng cô ấy có quyền đến bồi thường dân sự. Điều Sahar đã cho chúng ta thấy là chúng ta có thể tấn công những hành vi xấu đang tồn tại bằng cách sử dụng luật pháp theo đúng mục đích mà chúng được viết ra và bằng cách bảo vệ Sahar, chúng ta đang bảo vệ chính mình.
Supreme Court: tòa án tối cao
victim (n): nạn nhân
domestic violence (n): bạo lực gia đình
sue (v): kiện
civil damage (n): bồi thường thiệt hại dân sự
justice (n): công bằng, công lý
unanimously (adv): nhất trí, đồng lòng
in-law (n): Bố chồng; bố vợ; mẹ chồng, mẹ vợ
be aressted (v): bị bắt
bad practice (n): hành vi, thói quen xấu
civil compensation: bồi thường dân sự
13:41 After having worked in Afghanistan for over six years now, a lot of my family and friends think that what I do looks like this. (Laughter) But in all actuality, what I do looks like this. Now, we can all do something. I'm not saying we should all buy a plane ticket and go to Afghanistan, but we can all be contributors to a global human rights economy. We can create a culture of transparency and accountability to the laws, and make governments more accountable to us, as we are to them.
Sau khi làm việc ở Afghanistan hơn sáu năm, rất nhiều gia đình và bạn bè của tôi nghĩ rằng công việc của tôi trông như thế này. (Cười) Nhưng trên thực tế, những gì tôi làm trông giống như thế này. Bây giờ, tất cả chúng ta đều có thể làm điều gì đó. Tôi không nói rằng tất cả chúng ta nên mua vé máy bay và tới Afghanistan, nhưng tất cả chúng ta đều có thể đóng góp cho nền kinh tế nhân quyền toàn cầu. Chúng ta có thể tạo ra một nền văn hóa minh bạch và có trách nhiệm giải trình trước pháp luật, đồng thời khiến các chính phủ có trách nhiệm hơn với chúng ta cũng như chúng ta có trách nhiệm với chính phủ.
14:15 A few months ago, a South African lawyer visited me in my office and he said, "I wanted to meet you. I wanted to see what a crazy person looked like." The laws are ours, and no matter what your ethnicity, nationality, gender, or race, they belong to us, and fighting for justice is not an act of insanity. Businesses also need to get with the program. A corporate investment in human rights is a capital gain on your businesses, and whether you're a business, an NGO, or a private citizen, rule of law benefits all of us. And by working together with a concerted mindset, through the people, public and private sector, we can create a global human rights economy and all become global investors in human rights. And by doing this, we can achieve justness together.
Vài tháng trước, một luật sư người Nam Phi đến thăm văn phòng của tôi và nói: "Tôi muốn gặp bạn. Tôi muốn xem một người điên trông như thế nào." Luật pháp là của chúng ta, và bất kể dân tộc, quốc tịch, giới tính, chủng tộc của bạn là gì, chúng đều thuộc về chúng ta và đấu tranh cho công lý không phải là một hành động điên rồ. Các doanh nghiệp cũng cần phải tham gia chương trình. Đầu tư của doanh nghiệp vào nhân quyền là khoản tăng vốn cho doanh nghiệp của bạn và cho dù bạn là doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ hay công dân cá nhân, pháp quyền đều mang lại lợi ích cho tất cả chúng ta. Và bằng cách làm việc cùng nhau với tư duy phối hợp cùng nhau, thông qua người dân, lĩnh vực công và tư nhân, chúng ta có thể tạo ra một nền kinh tế nhân quyền toàn cầu và tất cả đều trở thành nhà đầu tư toàn cầu về nhân quyền. Và bằng cách làm này, chúng ta có thể cùng nhau đạt được sự công bằng.
ethnicity (n): chủng tộc, sắc tộc
race (n): dòng giống, chủng tộc
fight for justice: đấu tranh vì công lý
act of insanity: hạnh động sáng suốt, minh mẩn
rule of law (n): pháp quyền
Nguồn video và Transcript: Tedtalk