Chat hỗ trợ
Chat ngay

DỊCH HOÀN THIỆN ĐỀ THI IELTS READING VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN: Secrets Of The Swarm

Secrets Of The Swarm giải chi tiết, dịch hoàn thiện, giải thích rõ ràng

Thumbnail

DỊCH HOÀN THIỆN ĐỀ THI IELTS READING VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN:

Secrets Of The Swarm

 

Insects, birds and fish tend to be the creatures that humans feel furthest from. Unlike many mammals they do not engage in humanlike behaviour. The way they swarm or flock together does not usually get good press coverage either: marching like worker ants might be a common simile for city commuters, but it’s a damning, not positive, image. Yet a new school of scientific theory suggests that these swarms might have a lot to teach us. ĐOẠN 1

Côn trùng, chim và cá có xu hướng là những sinh vật mà con người cảm thấy xa cách nhất. Không giống như nhiều động vật có vú, chúng không tham gia vào hành vi giống con người. Cách chúng gom thành đàn hoặc đám cùng nhau thường không được báo chí đưa tin tốt đẹp: diễu hành như những con kiến ​​thợ có thể là một phép so sánh phổ biến đối với những người đi làm trong thành phố, nhưng đó là một hình ảnh chế giễu chứ không phải tích cực. Tuy nhiên, một trường phái lý thuyết khoa học mới gợi ý rằng những bầy đàn này có thể dạy chúng ta rất nhiều điều.

 


American author Peter Miller explains, ‘I used to think that individual ants knew where they were going, and what they were supposed to do when they got there. But Deborah Gordon, a biologist at Stanford University, showed me that nothing an ant does makes any sense except in terms of the whole colony. Which makes you wonder if, as individuals, we don’t serve a similar function for the companies where we work or the communities where we live.’ Ants are not intelligent by themselves. Yet as a colony, they make wise decisions. And as Gordon discovered during her research, there’s no one ant making decisions or giving orders. Take food collecting, for example. No ant decides, ‘There’s lots of food around today; lots of ants should go out to collect it.’ Instead, some forager ants go out, and as soon as they find food, they pick it up and come back to the nest. At the entrance, they brush past reserve foragers, sending a ‘go out’ signal. The faster the foragers come back, the more food there is and the faster other foragers go out, until gradually the amount of food being brought back diminishes. An organic calculation has been made to answer the question, ‘How many foragers does the colony need today?’ And if something goes wrong a hungry lizard prowling around for an ant snack, for instance then a rush of ants returning without food sends waiting reserves a ‘Don’t go out’ signal. ĐOẠN 2

Tác giả người Mỹ Peter Miller giải thích: “Tôi từng nghĩ rằng từng con kiến biết chúng sẽ đi đâu và phải làm gì khi đến đó. Nhưng Deborah Gordon, một nhà sinh vật học tại Đại học Stanford, đã cho tôi thấy rằng một con kiến không làm gì có nghĩa trừ khi xét về tổng thể bầy đàn. Điều này khiến bạn tự hỏi liệu với tư cách cá nhân, chúng ta không phục vụ chức năng tương tự cho các công ty nơi chúng ta làm việc hoặc cộng đồng nơi chúng ta sinh sống.’ Bản thân loài kiến không thông minh. Tuy nhiên, với tư cách là một bầy đán, chúng đưa ra quyết định sáng suốt. Và như Gordon đã phát hiện ra trong quá trình nghiên cứu của mình, không có con kiến nào đưa ra quyết định hay ra lệnh. Lấy ví dụ như việc kiếm ăn. Không có con kiến nào quyết định, ‘Hôm nay có nhiều thức ăn; những con kiến phải ra ngoài để kiếm thức ăn.’ Thay vào đó, một số con kiến kiếm ăn đi ra ngoài và ngay khi tìm thấy thức ăn, chúng nhặt nó lên và trở về tổ. Ở lối vào, chúng lướt qua những con kiếm dự bị, gửi tín hiệu 'đi ra ngoài'. Những con kiếm ăn quay trở lại càng nhanh thì càng có nhiều thức ăn và những con kiếm ăn khác đi ra ngoài càng nhanh, cho đến khi lượng thức ăn được mang về giảm dần. Một phép tính cơ bản đã được thực hiện để trả lời câu hỏi, 'Ngày nay đàn kiến cần bao nhiêu con kiến kiếm ăn?' Và nếu có sự cố xảy ra, chẳng hạn như một con thằn lằn đói lảng vảng tìm một bữa thịt kiến, thì một đàn kiến ồ ạt quay trở lại mà không có thức ăn sẽ gửi quân kiến dự bị đang chờ đợi một tín hiệu 'Đừng đi ra ngoài'.

 


But could such decentralised control work in a human organisation? Miller visited a Texas gas company that has successfully applied formulas based on ant colony behaviour to ‘optimise its factories and route its trucks’. He explains, ‘If ant colonies had worked out a reliable way to identify the best routes between their nest and food sources, the company managers figured, why not take advantage of that knowledge?’ So they came up with a computer model, based on the self-organising principles of an ant colony. Data is fed into the model about deliveries needing to be made the next day, as well as things like weather conditions, and it produces a simulation determining the best route for the delivery lorries to take. ĐOẠN 3

Nhưng liệu sự kiểm soát phi tập trung như vậy có thể hoạt động trong một tổ chức của con người không? Miller đã đến thăm một công ty gas ở Texas đã áp dụng thành công các công thức dựa trên hành vi của đàn kiến để ‘tối ưu hóa các nhà máy và định tuyến xe tải của họ’. Anh ấy giải thích, 'Nếu đàn kiến đã tìm ra một cách đáng tin cậy để xác định các tuyến đường tốt nhất giữa tổ của chúng và nguồn thức ăn, thì các nhà quản lý của công ty đã nghĩ rằng, tại sao không tận dụng kiến thức đó?' Vì vậy, họ đã nghĩ ra một mô hình trên máy tính, dựa trên các nguyên tắc tự tổ chức của một đàn kiến. Dữ liệu được đưa vào mô hình về việc giao hàng cần được thực hiện vào ngày hôm sau, cũng như những thứ như điều kiện thời tiết và nó tạo ra một mô phỏng xác định lộ trình tốt nhất cho các xe tải giao hàng.

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.

 


 


Miller explains that he first really understood the impact that swarm behaviour could have on humans when he read a study of honeybees by Tom Seeley, a biologist at Cornell University. The honeybees choose as a group which new nest to move to. First, scouts fly off to investigate multiple sites. When they return they do a ‘waggle dance’ for their spot, and other scouts will then fly off and investigate it. Many bees go out, but none tries to compare all sites. Each reports back on just one. The more they liked their nest, the more vigorous and lengthy their waggle dance and the more bees will choose to visit it. Gradually the volume of bees builds up towards one site; it’s a system that ensures that support for the best site snowballs and the decision is made in the most democratic way. ĐOẠN 4

Miller giải thích rằng lần đầu tiên anh thực sự hiểu tác động của hành vi bầy đàn đối với con người là khi đọc một nghiên cứu về ong mật của Tom Seeley, một nhà sinh vật học tại Đại học Cornell. Với tư cách là một nhóm những con ong mật chọn làm tổ mới để di chuyển đến. Đầu tiên, các con ong do thám bay đi để xem xét nhiều địa điểm. Khi quay trở lại, họ thực hiện một 'điệu nhảy lắc lư' để đánh dấu vị trí của mình, và các con do thám khác sau đó sẽ bay đi và xem xét vị trí đó. Nhiều con ong đi ra ngoài, nhưng không con nào cố gắng so sánh tất cả các địa điểm. Mỗi báo cáo lại một địa điểm. Chúng càng thích tổ của mình, điệu nhảy lắc lư của chúng càng sinh động và kéo dài và càng có nhiều ong chọn đến thăm nó. Dần dần số lượng ong tăng dần về một địa điểm; đó là một hệ thống chắc chắn rằng sự ủng hộ cho quả cầu tuyết địa điểm tốt nhất và quyết định được đưa ra theo cách dân chủ nhất.

Snowball nghĩa đen là lăn cầu tuyết, cụm từ này ám chỉ việc bạn áp đảo đối phương ở một đường hoặc trên mọi mặt trận. Lợi thế càng nhiều tương đương với "cầu tuyết" càng to và là tiền đề rất tốt để bạn dứt điểm trận đấu giành chiến thắng.

The waggle dance - the direction the bee moves in relation to the hive indicates direction


Humans, too, can make clever decisions through diversity of knowledge and a little friendly competition. 'The best example of shared decision making that I witnessed during my research was a town meeting I attended in Vermont, where citizens met face-to-face to debate their annual budget,’ explains Miller. ‘For group decision making to work well, you need a way to sort through the various options they propose; and you need a mechanism to narrow down these options.’ Citizens in Vermont control their municipal affairs by putting forward proposals, or backing up others’ suggestions, until a consensus is reached through a vote. As with the bees, the broad sampling of options before a decision is made will usually result in a compromise acceptable to all. The ‘wisdom of the crowd’ makes clever decisions for the good of the group and leaves citizens feeling represented and respected. ĐOẠN 5

Con người cũng vậy, có thể đưa ra những quyết định sáng suốt thông qua sự đa dạng về kiến thức và một chút cạnh tranh thân thiện. Miller giải thích: “Ví dụ điển hình nhất về việc đưa ra quyết định chung mà tôi đã chứng kiến trong quá trình nghiên cứu của mình là một cuộc họp thị trấn mà tôi tham dự ở Vermont, nơi các công dân gặp mặt trực tiếp để tranh luận về ngân sách hàng năm của họ. 'Để quá trình ra quyết định theo nhóm hoạt động hiệu quả, bạn cần có một cách để phân loại các lựa chọn khác nhau mà họ đề xuất; và bạn cần một cơ chế để thu hẹp các lựa chọn này'. Công dân ở Vermont kiểm soát các vấn đề của thành phố bằng cách đưa ra các đề xuất hoặc ủng hộ các đề xuất của người khác, cho đến khi đạt được sự đồng thuận thông qua bỏ phiếu. Đối với loài ong, việc lấy mẫu rộng rãi các lựa chọn trước khi đưa ra quyết định thường sẽ dẫn đến một sự thỏa hiệp được tất cả mọi người chấp nhận. 'Trí tuệ của đám đông' đưa ra các quyết định thông minh vì lợi ích của nhóm và khiến công dân cảm thấy được hiện diện và tôn trọng.

 


The Internet is also an area where we are increasingly exhibiting swarm behaviour, without any physical contact. Miller compares a wiki website, for example, to a termite mound. Indirect collaboration is the key principle behind information-sharing websites, just as it underlies the complex constructions that termites build. Termites do not have an architect’s blueprint or a grand construction scheme. They simply sense changes in their environment, as for example when the mound’s wall has been damaged, altering the circulation of air. They go to the site of the change and drop a grain of soil. When the next termite finds that grain, they drop theirs too. Slowly, without any kind of direct decision making, a new wall is built. A termite mound, in this way, is rather like a wiki website. Rather than meeting up and talking about what we want to post online, we just add to what someone maybe a stranger on the other side of the world already wrote. This indirect knowledge and skill sharing is now finding its way into the corridors of power. ĐOẠN 6

Internet cũng là một lĩnh vực mà chúng ta ngày càng thể hiện hành vi bầy đàn mà không có bất kỳ sự tiếp xúc vật lý nào. Ví dụ, Miller so sánh một trang web wiki với một gò mối. Hợp tác gián tiếp là nguyên tắc chính đằng sau các trang web chia sẻ thông tin, giống như nó làm nền tảng cho các cấu trúc phức tạp mà mối xây dựng. Mối không có bản thiết kế của kiến trúc sư hay kế hoạch xây dựng lớn. Chúng chỉ đơn giản là cảm nhận được những thay đổi trong môi trường của chúng, chẳng hạn như khi bức tường của gò đất bị hư hại, làm thay đổi sự lưu thông không khí. Họ đi đến nơi có sự thay đổi và thả một nhúm đất. Khi con mối tiếp theo tìm thấy nhúm đất đó, chúng cũng thả tiếp nhúm đất nữa. Từ từ, không có bất kỳ hình thức ra quyết định trực tiếp nào, một bức tường mới được xây dựng. Theo cách này, gò mối giống như một trang web wiki. Thay vì gặp gỡ và nói về những gì chúng ta muốn đăng tải lên, chúng ta chỉ thêm vào những gì ai đó có thể là một người lạ ở nơi khác trên thế giới đã viết. Việc chia sẻ kiến thức và kỹ năng gián tiếp này hiện đang tìm đường vào các các cấp lãnh đạo chính phủ.

the corridors of power: các cấp lãnh đạo chính phủ

 

>>>> Xem thêm:

                                                 ♦ Tổng hợp câu trả lời, câu hỏi, từ vựng của hơn 70 chủ đề Ielts Speaking part 1

                                                 ♦ Tổng hợp gần 400 đề thi Ielts reading ( bao gồm dịch, giải chi tiết, từ vựng)

Questions 1 - 6

Do the following statements agree with the information given in the Reading Passage?
In following statements below, choose:
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

1. Commuters are often compared favourably with worker ants.
2. Some ants within a colony have leadership roles.
3. Forager ants tell each other how far away the food source is.
4. Forager ants are able to react quickly to a dangerous situation.
5. Termite mounds can be damaged by the wind.
6. Termites repair their mounds without directly communicating with each other.

Questions 7 - 9
Complete each sentence with the correct ending, A-F below. Write the correct letter, A-F.
7. Managers working for a Texas gas company
8. Citizens in an annual Vermont meeting
9. Some Internet users
A. provide support for each other's ideas in order to reach the best outcome.
B. use detailed comments to create large and complicated systems.
C. use decision-making strategies based on insect communities to improve their service.
D. communicate with each other to decide who the leader will be.
E. contribute independently to the ideas of others they do not know.
F. repair structures they have built without directly communicating with each other.

Questions 10 - 13
Complete the flow-chart below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer.

How honeybees choose a new nest
Honeybee 10 ............... explore possible nest sites
They perform what is known as a 11 ................... on their return
Other bees go out and report back
Enthusiasm and 12....................... increase for one particular site
A final choice is reached using a 13.................. process

 

 


1. Mua bộ đề gần 400 bài ielts reading - Dịch và giải chi tiết Chỉ 199k bao gồm toàn bộ đề trong bộ Cambridge ( từ bộ 1 -18) và nhiều đề thi thực tế ( xem danh sách 400 đề ielts reading tại đây). Xem bài mẫu tại đây, Bài mẫu 1, bài mẫu 2, bài mẫu 3. Giải đề bao gồm phần dịch bài đọc, dịch phần câu hỏi, giải thích chi tiết, có thể tải về, in phần đề để luyện tập.

                   >>>>>>>>>>>  Đặc biệt tặng kèm Dịch và giải chi tiết bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 và tặng kèm hơn 300 đề Ielts thực tế ( không có lời giải chi tiết chỉ có đề và đáp án) ( khác với bộ 400 đề ở trên). Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

2. Mua bộ đề Ielts listening từ Cam 10-18 - Dịch và giải chi tiết Chỉ 99k bao gồm phần dịch transcript, dịch câu hỏi, giải đề. Xem bài mẫu tại đây. Để mua bộ đề Vui lòng điền thông tin theo form tại đây và thanh toán theo thông tin CK trong form. 

3. Dành tặng 100 bạn hoàn thành buổi học thử miễn phí khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1, các bạn sẽ được tặng bộ đề 400k bài Ielts reading và bộ đề Ielts Listening bộ Cam từ 10-18 gồm bài dịch và giải chi tiết, giải thích từ vựng khó ( thời hạn sử dụng trong vòng 2 tháng). Xem thông tin khóa học Ielts Speaking online 1 kèm 1 và đăng ký học thử tại đây.


 

 Đáp án

1. FALSE

2. FALSE

3. NOT GIVEN

4. TRUE

5. NOT GIVEN

6. TRUE

7. C

8. A

9. E

10. scouts

11. waggle dance

12. volume

13. democratic

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DMCA.com Protection Status